Câu hỏi
Cho 100 ml dung dịch H3PO4 1,5M tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 2,5M. Khối lượng muối tạo thành và nồng độ mol/l của dung dịch tạo thành là (Biết Na=23; P=31; H=1; O=16)
- A 6 gam; 12,4 gam; 0,52M; 0,5M.
- B 9 gam; 12,4 gam; 0,25M; 0,05M.
- C 7 gam; 14,2 gam; 0,55M; 0,05M.
- D 6 gam; 14,2 gam; 0,25M; 0,5M.
Phương pháp giải:
- Tính tỷ lệ \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}}\), kết luận muối được sinh ra
- Từ số mol H3PO4 và NaOH, lập hệ phương trình tính số mol các muối
- Tính khối lượng và nồng độ của các muối thu được.
Lời giải chi tiết:
\({n_{{H_3}P{O_4}}} = 0,1.1,5 = 0,15\,\,mol;{n_{NaOH}} = 0,1.2,5 = 0,25\,\,mol\)
Vì \(1 < \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = \frac{{0,25}}{{0,15}} = 1,67 < 2 \to \)phản ứng tạo 2 muối NaH2PO4 (x mol) và Na2HPO4 (y mol)
\({H_3}P{O_4} + NaOH \to Na{H_2}P{O_4} + {H_2}O\)
x ← x ← x
\({H_3}P{O_4} + 2NaOH \to N{a_2}HP{O_4} + 2{H_2}O\)
y ← 2y ← y
\({n_{{H_3}P{O_4}}} = x + y = 0,15\)(1)
\({n_{NaOH}} = x + 2y = 0,25\) (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,05 và y = 0,1
Khối lượng của muối NaH2PO4 là \({m_{Na{H_2}P{O_4}}} = 0,05.120 = 6\,\,gam\)
Khối lượng của muối Na2HPO4 là: \({m_{N{a_2}HP{O_4}}} = 0,1.142 = 14,2\,\,gam\)
Nồng độ mol của muối NaH2PO4 là: \({C_{M(Na{H_2}P{O_4})}} = \frac{{0,05}}{{0,1 + 0,1}} = 0,25M\)
Nồng độ mol của muối Na2HPO4 là: \({C_{M(N{a_2}HP{O_4})}} = \frac{{0,1}}{{0,1 + 0,1}} = 0,5M\)
Đáp án D