Câu hỏi

Thực hiện phép tính bằng cách hợp lý nhất:

Câu 1:

\(\left( {134 - 167 + 45} \right) - \left( {134 + 45} \right)\)

  • A \(-167\)
  • B \(-170\)
  • C \(-176\)
  • D \(-178\)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc công, trừ, nhân số nguyên, các tính chất giao hoán, kết hợp và phân phối để tính toán.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\left( {134 - 167 + 45} \right) - \left( {134 + 45} \right)\\ = 134 - 167 + 45 - 134 - 45\\ = \left( {134 - 134} \right) + \left( {45 - 45} \right) - 167\\ =  - 167\end{array}\)

Chọn A.


Câu 2:

\(\left( { - 134} \right) - 51.134 + \left( { - 134} \right).48\)

  • A \(-13400\)
  • B \(-1340\)
  • C \(-2680\)
  • D \(-26800\)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc công, trừ, nhân số nguyên, các tính chất giao hoán, kết hợp và phân phối để tính toán.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\left( { - 134} \right) - 51.134 + \left( { - 134} \right).48\\ = \left( { - 134} \right).1 - \left( { - 51} \right).\left( { - 134} \right) + \left( { - 134} \right).48\\ = \left( { - 134} \right).\left[ {1 - \left( { - 51} \right) + 48} \right]\\ = \left( { - 134} \right).\left[ {1 + 51 + 48} \right]\\ = \left( { - 134} \right).100\\ =  - 13400\end{array}\)

Chọn A.


Câu 3:

\( - 55.78 + 13.\left( { - 78} \right) - 78.\left( { - 68} \right)\)

  • A \(1\)
  • B \(-78\)
  • C \(78\)
  • D \(0\)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc công, trừ, nhân số nguyên, các tính chất giao hoán, kết hợp và phân phối để tính toán.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}\,\,\, - 55.78 + 13.\left( { - 78} \right) - 78.\left( { - 68} \right)\\ = 55.\left( { - 78} \right) + 13.\left( { - 78} \right) + \left( { - 78} \right).\left( { - 68} \right)\\ = \left( { - 78} \right).\left[ {55 + 13 + \left( { - 68} \right)} \right]\\ = \left( { - 78} \right).0\\ = 0\end{array}\)

Chọn D.


Câu 4:

\({\left( {{{20.2}^4} - {{12.2}^3} - {{48.2}^2}} \right)^2}:{\left( { - 8} \right)^3}\)

  • A \(-1\)
  • B \(-2\)
  • C \(0\)
  • D \(1\)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc công, trừ, nhân số nguyên, các tính chất giao hoán, kết hợp và phân phối để tính toán.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}
\,\,\,{\left( {{{20.2}^4} - {{12.2}^3} - {{48.2}^2}} \right)^2}:{\left( { - 8} \right)^3}\\
= {\left( {{{20.2}^4} - {{6.2.2}^3} - {{12.2}^2}{{.2}^2}} \right)^2}:{\left[ {{{\left( { - 2} \right)}^3}} \right]^3}\\
= {\left( {{{20.2}^4} - {{6.2}^4} - {{12.2}^4}} \right)^2}:{\left( { - 2} \right)^9}\\
= {\left[ {\left( {20 - 6 - 12} \right){{.2}^4}} \right]^2}:{\left( { - 2} \right)^9}\\
= {\left( {{{2.2}^4}} \right)^2}:{\left( { - 2} \right)^9}\\
= {\left( {{2^5}} \right)^2}:{\left( { - 2} \right)^9}\\
= - \left( {{2^{10}}:{2^9}} \right)\\
= - 2.
\end{array}\)

Chọn B.


Câu 5:

\(2 - 5 + 8 - 11 + 14 - 17 +  \ldots  + 98 - 101 + 104 - 107\)

  • A \(-36\)
  • B \(-54\)
  • C \(-38\)
  • D \(-40\)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc công, trừ, nhân số nguyên, các tính chất giao hoán, kết hợp và phân phối để tính toán.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}
e)\,\,\,\,2 - 5 + 8 - 11 + 14 - 17 + \ldots + 98 - 101 + 104 - 107\\
= \left( {2 - 5} \right) + \left( {8 - 11} \right) + \left( {14 - 17} \right) + \ldots + \left( {98 - 101} \right) + \left( {104 - 107} \right)\\
= \left( { - 3} \right) + \left( { - 3} \right) + \left( { - 3} \right) + \ldots + \left( { - 3} \right) + \left( { - 3} \right)\\
= 18.\left( { - 3} \right)\\
= - 54.
\end{array}\)

Chọn B.


Câu 6:

\(\left( { - 1} \right).{\left( { - 1} \right)^2}.{\left( { - 1} \right)^3} \ldots {\left( { - 1} \right)^{2018}}.{\left( { - 1} \right)^{2019}}\)

  • A \(1\)
  • B \(0\)
  • C \(-1\)
  • D \(10\)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc công, trừ, nhân số nguyên, các tính chất giao hoán, kết hợp và phân phối để tính toán.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}
\,\,\,\,\left( { - 1} \right).{\left( { - 1} \right)^2}.{\left( { - 1} \right)^3} \ldots {\left( { - 1} \right)^{2018}}.{\left( { - 1} \right)^{2019}}\\
= \left( { - 1} \right).1.\left( { - 1} \right) \ldots 1.\left( { - 1} \right)\\
= \left[ {\left( { - 1} \right).\left( { - 1} \right) \ldots \left( { - 1} \right)} \right].\left[ {1.1 \ldots 1} \right]\\
= {\left( { - 1} \right)^{1010}}{.1^{1009}}\\
= 1.1\\
= 1.
\end{array}\)

Chọn A.



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay