Câu hỏi
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = 3{x^4} - 4{x^2} + 3.\) Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng ?
- A \(y = f\left( x \right)\) là hàm số không có tính chẵn lẻ.
- B \(y = f\left( x \right)\) là hàm số vừa chẵn vừa lẻ.
- C \(y = f\left( x \right)\) là hàm số chẵn.
- D \(y = f\left( x \right)\) là hàm số lẻ.
Phương pháp giải:
Hàm số \(f\left( x \right)\) xác định trên tập \(D\) đối xứng là hàm số chẵn nếu \(f\left( { - x} \right) = f\left( x \right)\).
Hàm số \(f\left( x \right)\) xác định trên tập \(D\) đối xứng là hàm số lẻ nếu \(f\left( { - x} \right) = - f\left( x \right)\).
Lời giải chi tiết:
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\).
Ta có: \(f\left( { - x} \right) = 3.{\left( { - x} \right)^4} - 4.{\left( { - x} \right)^2} + 3\) \( = 3{x^4} - 4{x^2} + 3 = f\left( x \right)\)
Do đó \(f\left( { - x} \right) = f\left( x \right)\) nên hàm số chẵn.
Chọn C.