Câu hỏi
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy,\) cho đường thẳng \(\left( {{d_m}} \right):y = mx - 2\)\(\left( {m \ne 0} \right)\)
Câu 1:
Xác định \(m\) để hàm số \(y = mx - 2\)\(\left( {m \ne 0} \right)\) đồng biến.
- A \(m > 0.\)
- B \(m < 0.\)
- C \(m > 1.\)
- D \(0 < m < 1.\)
Phương pháp giải:
Hàm số \(y = ax + b\,\,\,\left( {a \ne 0} \right)\)đồng biến khi \(a > 0\) và nghịch biến khi \(a < 0\).
Lời giải chi tiết:
Hàm số \(y = mx - 2\) đồng biến\( \Leftrightarrow m > 0\)
Vậy \(m > 0.\)
Chọn A.
Câu 2:
Xác định giá trị của \(m\) để đường thẳng \(\left( {{d_m}} \right)\) đi qua điểm \(A\left( {1;2} \right)\). Vẽ đồ thị ứng với \(m\) tìm được.
- A \(m = 1\)
- B \(m = 2\)
- C \(m = 3\)
- D \(m = 4\)
Phương pháp giải:
Một điểm thuộc 1 đường thẳng khi tọa độ điểm đó thỏa mãn phương trình đường thẳng.
Vẽ đồ thị hàm số bằng cách lập bảng giá trị.
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng \(\left( {{d_m}} \right)\) đi qua điểm \(A\left( {1;2} \right)\) nên ta thay tọa độ điểm \(A\) vào phương trình đường thẳng \(\left( {{d_m}} \right)\)ta được: \(2 = m.1 - 2 \Rightarrow m = 4\)
Khi \(m = 4\) đường thẳng có phương trình \(y = 4x - 2\), ta có bảng giá trị:
Vậy đồ thị hàm số khi \(m = 4\) chính là đường thẳng đi qua hai điểm\(B\left( {0; - 2} \right)\) và \(A\left( {1;2} \right)\)
Câu 3:
Xác định giá trị của \(m\) để đường thẳng \(\left( {{d_m}} \right)\) cắt hai trục tọa độ tạo thành tam giác có diện tích bằng \(1.\)
- A \(m = 1\) hoặc \(m = - 1\)
- B \(m = 0\)
- C \(m = 1\)
- D \(m = 2\) hoặc \(m = - 2\)
Phương pháp giải:
Tìm giao điểm của đường thẳng và 2 trục tọa độ, tam giác tạo thành là tam giác vuông.
Lời giải chi tiết:
Điều kiện: \(m \ne 0.\)
+) Với \(y = 0 \Rightarrow mx - 2 = 0 \Rightarrow mx = 2 \Rightarrow x = \frac{2}{m}\)
\( \Rightarrow \left( {{d_m}} \right):y = mx - 2\) với cắt \(Ox\) tại điểm \(A\left( {\frac{2}{m};\,\,0} \right).\)
+) Với \(x = 0 \Rightarrow y = - 2 \Rightarrow B\left( {0;\,\, - 2} \right)\) là giao của \(\left( {{d_m}} \right)\) và \(Oy.\)
Khi đó diện tích của tam giác sẽ là:
\(\begin{array}{l}{S_{OAB}} = \frac{1}{2}OA.OB = \frac{1}{2}.\left| {\frac{2}{m}} \right|.\left| { - 2} \right| = \frac{2}{{\left| m \right|}} = 1\\ \Leftrightarrow \left| m \right| = 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 2\\m = - 2\end{array} \right..\end{array}\)
Vậy \(m = 2\)hoặc \(m = - 2\)thì đường thẳng \(\left( {{d_m}} \right)\) cắt hai trục tọa độ tạo thành tam giác có diện tích bằng 1.
Chọn D.