Câu hỏi
Gen A có chiều dài 2040 Å và có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 35% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A bị đột biến điểm thành gen a, gen a có số nuclêôtit không đổi so với gen A nhưng số liên kết hiđro giảm đi 1. Cặp gen Aa tự nhân đôi bình thường 2 lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp số nuclêôtit loại ađênin và nuclêôtit loại guanin lần lượt là
- A 2523 và 1077
- B 1077 và 2523
- C 2517 và 1083
- D 2520 và 1080
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit \(L = \frac{N}{2} \times 3,4\) (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)
Lời giải chi tiết:
Gen A có:\(N = \frac{{L \times 2}}{{3,4}} = 1200\)nucleotit
\(\left\{ \begin{array}{l}A = T = 35\% N = 420\\G = X = 15\% N = 180\end{array} \right.\)
Gen A đột biến thành gen a có số nucleotit không đổi mà số liên kết hidro giảm 1 → đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
Gen a có: \(\left\{ \begin{array}{l}A = T = 420 + 1 = 421\\G = X = 180 - 1 = 179\end{array} \right.\)
Khi cặp gen Aa nhân đôi 2 lần: môi trường cần cung cấp:
\(\begin{array}{l}{A_{mt}} = \left( {{A_A} + {A_a}} \right)\left( {{2^2} - 1} \right) = 2523\\{G_{mt}} = \left( {{G_A} + {G_a}} \right)\left( {{2^2} - 1} \right) = 1077\end{array}\)
Chọn A