Câu hỏi

Thực hiện các phép tính sau:

Câu 1:

\(148 + 123 + 52 + 377\)

  • A \(600\)
  • B \(700\)
  • C \(800\)
  • D \(900\)

Phương pháp giải:

- Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

                        Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ

- Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}\) 

Lời giải chi tiết:

 \(\begin{array}{l}148 + 123 + 52 + 377\\ = \left( {148 + 52} \right) + \left( {123 + 377} \right)\\ = 200 + 500\\ = 700\end{array}\)        

Chọn B.


Câu 2:

\({5^9}:{5^7} + 12.3 + {7^0}\)

  • A \(60\)
  • B \(61\)
  • C \(62\)
  • D \(63\)

Phương pháp giải:

- Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

                        Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ

- Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}\) 

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}{5^9}:{5^7} + 12.3 + {7^0}\\ = {5^2} + 36 + 1\\ = 25 + 36 + 1\\ = 61 + 1 = 62\end{array}\)

Chọn C.


Câu 3:

\(87.23 + 13.93 + 70.87\)

  • A \(9100\)
  • B \(9200\)
  • C \(9300\)
  • D \(9400\)

Phương pháp giải:

- Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

                        Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ

- Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}\) 

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}\,87.23 + 13.93 + 70.87\\ = 87.\left( {23 + 70} \right) + 13.93\\ = 87.93 + 13.93\\ = 93.\left( {87 + 13} \right)\\ = 93.100\\ = 9300\end{array}\)

Chọn C.


Câu 4:

\({10^2} - \left[ {50:\left( {{5^6}:{5^4} - 3.5} \right)} \right]\)

  • A \(90\)
  • B \(100\)
  • C \(92\)
  • D \(95\)

Phương pháp giải:

- Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

                        Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ

- Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}\) 

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}{10^2} - \left[ {50:\left( {{5^6}:{5^4} - 3.5} \right)} \right]\\ = 100 - \left[ {50:\left( {{5^2} - 15} \right)} \right]\\ = 100 - \left[ {50:\left( {25 - 15} \right)} \right]\\ = 100 - \left( {50:10} \right)\\ = 100 - 5\\ = 95\end{array}\)

Chọn D.



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay