Câu hỏi

Hỗn hợp A ở thể lỏng chứa hexan và một amin đơn chức. Làm bay hơi 11,6 g A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 4,8 g oxi ở cùng nhiệt độ và áp suất. Trộn 4,64 g A với m gam O2 (lấy dư) rồi đốt cháy. Sau phản ứng thu được 6,48 g nước và 7,616 lít hỗn hợp khí gồm CO2, N2 và O2 còn dư. Dẫn hỗn hợp khí này qua dung dịch NaOH (có dư) thì thể tích còn lại là 1,344 lít (các thể tích ở đktc).

Câu 1:

Số CTCT và phần trăm về khối lượng của amin trong hỗn hợp A là

  • A 6 và 62,93%.
  • B 7 và 37,07%.
  • C 8 và 62,93%.
  • D 9 và 37,07%.

Lời giải chi tiết:

Số mol hai chất trong 11,6g A = \(\dfrac{{4,8}}{{32}} = 0,15mol\)

Số mol hai chất trong 4,64g A = \(0,15\times\dfrac{{4,64}}{{11,6}} = 0,06mol\)

2C6H14 + 19O2 → 12CO2 + 14H2O

\({C_x}{H_y}{N } + (x + \dfrac{y}{4}){O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}xC{O_2} \)

\(+ \dfrac{y}{2}{H_2}O + \dfrac{1}{2}{N_2}\)

Số mol H2O = \(\dfrac{{6,48}}{{18}} = 0,36mol \)

\(\to {m_H} = 0,36.2 = 0,72g\)

Số mol CO2 + N2 + O2 còn dư là \(\dfrac{{7,616}}{{22,4}} = 0,34mol\)

Số mol N2+ O2 còn dư là \(\dfrac{{1,344}}{{22,4}} = 0,06mol\)

→ số mol CO2 = 0,34 - 0,06 = 0,28mol

→ \(m_C\) = \(0,28\times12\) = 3,36g

→ m N trong 4,64 g A= 4,64 - 3,36 - 0,72 = 0,56g

Số mol CxHyN = \(\dfrac{{0,56}}{{14}} = 0,04mol\)

→ \({n_{C_{6}H_{14}}}\) = 0,06 - 0,04 = 0,02mol

Khi đốt 0,02 mol C6H14 sinh ra 0,12 mol CO2 và 0,14 mol H2O. Vậy khi đốt 0,04 mol CxHyN số mol CO2 sinh ra là 0,28 - 0,12 = 0,16 mol

Số mol H2O là: 0,36 - 0,14 = 0,22 mol

=> \(x = \dfrac{{0,16}}{{0,04}} = 4\)

\(\dfrac{y}{2} = \dfrac{{0,22}}{{0,04}} = 5,5 =  > y = 11\)

Công thức phân tử là C4H11N.

Các công thức cấu tạo:

CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - NH2            butylamin

CH3- CH(CH3)-CH2-NH2                   isobutylamin

CH3-C(CH3)2-NH2                              tert-butylamin

CH3-CH2-CH(CH3)-NH2                    sec-butylamin

CH3 - CH2 - CH2 - NH - CH3             metylpropylamin

CH3 – CH(CH3) - NH - CH3              metylisopropylamin

CH3 - CH2 - NH - CH2 - CH3              đietylamin

CH3 – N(CH3) -CH2 -CH3                  etylđimetylamin

\(\% {m_{{C_4}{H_{11}}N}} = \dfrac{{0,04 \times 73}}{{4,64}} \times 100\% = 62,93\%\)

Đáp án C


Câu 2:

Giá trị của m là

  • A 16 gam.
  • B 8 gam.
  • C 24 gam.
  • D 19,2 gam.

Lời giải chi tiết:

Khối lượng O trong 0,36 mol H2O là: 0,36.16 = 5,76 (g)

Khối lượng O trong 0,28 mol CO2 là: 0,28.32 = 8,96 (g)

Số mol O2 còn dư: \(0,06 - \dfrac{{0,56}}{{28}} = 0,04\) mol

Khối lượng O2 còn dư: 0,04.32 = 1,28 (g)

Khối lượng O2 ban đầu: m = 5,76 + 8,96 + 1,28 = 16 (g).



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 12 - Xem ngay