Câu hỏi

Nguyên tố X có 2 đồng vị là A và B. Đồng vị A có tổng số hạt cơ bản là 54, trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm là 3 hạt. Tổng số hạt cơ bản trong đồng vị B ít hơn trong A là 2 hạt.

a) Tính số khối của mỗi đồng vị.

b) Tìm nguyên tử khối trung bình của X. Biết tỉ lệ số nguyên tử của đồng vị A và B là 1 : 3.

c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của đồng vị A có trong CaX2 biết Ca = 40.


Phương pháp giải:

a) Trong đồng vị A:

+ Tổng hạt là p + e + n = 2p + n

+ Số hạt không mang điện (n) nhiều hơn hạt mang điện âm (e) là n - e = n - p

Lập hệ phương trình giải tìm được p, n → Số khối của mỗi đồng vị.

b) Nếu đồng vị A1 có n1 nguyên tử và đồng vị A2 có n2 nguyên tử thì NTK trung bình được tính bằng công thức: \(\bar A = \frac{{{n_1}.{A_1} + {n_2}.{A_2}}}{{{n_1} + {n_2}}}\)

c) Giả sử xét 1 mol CaCl2 → số mol Cl

→ Số mol 37Cl → Khối lượng 37Cl

→ Phần trăm khối lượng của 37Cl trong CaCl2

Lời giải chi tiết:

a) Trong đồng vị A:

+ Tổng hạt p + e + n = 2p + n = 54 (1)

+ Số hạt không mang điện (n) nhiều hơn hạt mang điện âm (e) là n - e = n - p = 3 (2)

Giải hệ (1) và (2) được p = 17 và n = 20

→ Số khối của A = p + n = 17 + 20 = 37

→ Số khối của B = 37 - 2 = 35 (do đồng vị B có tổng hạt nhỏ hơn đồng vị A là 2 hạt)

b) Nguyên tử khối trung bình của X là

AX = \(\frac{{37.1 + 35.3}}{{1 + 3}}\) = 35,5

c) Giả sử xét 1 mol CaCl2 → nCl = 2 mol

→ Số mol 37Cl = 25%.2 = 0,5 mol → Khối lượng 37Cl = 18,5 gam

→ Phần trăm khối lượng của 37Cl trong CaCl2 là: \(\frac{{18,5}}{{111}}.100\% \) = 16,67%


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 10 - Xem ngay