Câu hỏi
Tìm số nguyên tố, biết rằng số đó bằng tổng của hai số nguyên tố và bằng hiệu của hai số nguyên tố.
- A
\(2\)
- B
\(3\)
- C
\(5\)
- D
\(7\)
Phương pháp giải:
+) Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
+) Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất.
Lời giải chi tiết:
Giả sử \(a,\,\,b,\,\,c,\,\,d,\,\,e\) là các số nguyên tố \(\left( {d > e} \right)\)
Theo bài ra ta có: \(a = b + c = d - e\)
\( \Rightarrow a > 2 \Rightarrow a\) là số nguyên tố lẻ.
\( \Rightarrow b + c = d - e\) là số lẻ.
\( \Rightarrow d,\,\,e\) phải có một trong hai số là số chẵn.
Mà \(d,\,\,e\) là hai số nguyên tố \( \Rightarrow e = 2\) (vì \(2\) là số nguyên tố chẵn duy nhất).
\( \Rightarrow d\) là số nguyên tố lẻ.
Vì \(b + c\) cũng là số lẻ \( \Rightarrow b,\,\,c\) phải có một số chẵn và một số lẻ.
Giả sử \(c\) chẵn \( \Rightarrow c = 2\) (vì \(2\) là số nguyên tố chẵn duy nhất).
\( \Rightarrow c = e = 2\)
\( \Rightarrow a = b + 2 = d - 2 \Rightarrow d = b + 4\)
Vậy ta cần tìm số nguyên tố \(b\) sao cho \(b + 2\) và \(b + 4\) cùng là số nguyên tố
+) Với \(b = 2\) (loại, vì \(b\) là số lẻ)
+) Với \(b = 3 \Rightarrow b + 2 = 3 + 2 = 5\) là số nguyên tố
\(b + 4 = 3 + 4 = 7\) là số nguyên tố
+) Với \(b > 3 \Rightarrow b = 3k + 1;b = 3k + 2\,\,\,\,\left( {k \in \mathbb{N}} \right)\)
\(b = 3k + 1\,\,\,\left( {k \in \mathbb{N}} \right) \Rightarrow b + 2 = 3k + 1 + 2 = 3k + 3 = 3\left( {k + 1} \right) > 3\) và chia hết cho \(3\) nên là hợp số.
\(b = 3k + 2\,\,\,\left( {k \in \mathbb{N}} \right) \Rightarrow p + 4 = 3k + 2 + 4 = 3k + 6 = 3\left( {k + 2} \right) > 3\) và chia hết cho \(3\) nên là hợp số
\( \Rightarrow b > 3\) (loại)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow b = 3\\ \Rightarrow a = b + c = 3 + 2 = 5.\end{array}\)
Vậy số nguyên tố phải tìm là \(5.\)
Chọn C.
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay