Câu hỏi

Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và Mg(NO3)2. Cho 8,38 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa a mol KNO3 và 0,69 mol KHSO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hoà; 2,576 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO, N2O và H2 có tỉ khối so với hiđro là 198/23. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,68 mol NaOH thu được 12,18 gam kết tủa và có 0,448 lít khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X là

  • A 9,67%
  • B 12,89%
  • C 16,11%
  • D 3,22%

Phương pháp giải:

Do Y tác dụng với dung dịch NaOH thu được khí nên Y chắc chắn có chứa NH4+.

Do hỗn hợp X tác dụng với dung dịch hỗn hợp KNO3 và KHSO4 thu được Y và hỗn hợp khí Z có chứa H2 nên trong dung dịch Y không còn ion NO3- (do tính oxi hóa của ion NO3- mạnh hơn H+).

Mà Y chỉ chứa các muối trung hòa nên thành phần dung dịch Y gồm K+, Mg2+, Al3+, NH4+, SO42-.

Sơ đồ phản ứng:

Khi cho Y tác dụng tối đa với dung dịch NaOH thì  kết tủa cuối cùng thu được là Mg(OH)2 và khí thoát ra là khí NH3.

Từ khối lượng kết tủa (là Mg(OH)2) ta tính được số mol Mg2+ có trong dung dịch Y.

Từ thể tích khí thoát ra (là khí NH3) ta tính được số mol của ion NH4+ trong dung dịch Y.

Từ số mol NaOH phản ứng tối đa với dung dịch Y ta tính được số mol Al3+ có trong dung dịch Y.

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích với dung dịch Y ta tính được số mol ion K+, từ đó suy ra nKNO3

Dùng định luật bảo toàn khối lượng ta tính được nH2O

Áp dụng bảo toàn nguyên tố H ta tìm được nH2

Từ đó tính được số mol của NO và N2O trong hỗn hợp khí Z.

Học sinh dựa vào các bán phản ứng để tính được số mol H+ phản ứng bằng

nH+ phản ứng = 6.nAl2O3 + 10.nNH4+ + 4.nNO + 10.nN2O + 2.nH2

Từ  đó học sinh tính được số mol Al2O3 trong hỗn hợp X.

Dùng định luật bảo toàn nguyên tố Al ta tính được số mol Al trong hỗn hợp X

Từ đó tính được % khối lượng Al trong hỗn hợp X.

Lời giải chi tiết:

Do Y tác dụng với dung dịch NaOH thu được khí nên Y chắc chắn có chứa NH4+.

Do hỗn hợp X tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp KNO3 và KHSO4 thu được Y và hỗn hợp khí Z có chứa H2 nên trong dung dịch Y không còn ion NO3-.

Do đó thành phần dung dịch Y gồm K+, Mg2+, Al3+, NH4+, SO42-.

Sơ đồ phản ứng:

Khi cho Y tác dụng tối đa với dung dịch NaOH thì xảy ra các phương trình phản ứng sau:

NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O

Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O

 Vậy kết tủa cuối cùng thu được là Mg(OH)2 và khí thoát ra là khí NH3.

Ta có: mMg(OH)2 = 12,18 gam → nMg(OH)2 = 0,21 mol → nMg2+ = 0,21 mol

VNH3 = 0,448 lít → nNH3 = 0,02 mol → nNH4+ = 0,02 mol

Ta có số mol NaOH phản ứng tối đa bằng: nNaOH phản ứng = 2.nMg2+ + 4.nAl3+ + nNH4+ = 0,68 mol

Suy ra  số mol Al3+ bằng (0,68 - 0,02 - 0,21.2) : 4 = 0,06 mol

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích với dung dịch Y ta suy ra nK+ = 0,76 mol

→ nKNO3 = 0,76 - 0,69 = 0,07 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mX + mKNO3 + mKHSO4 = mchất tan trong Y + mZ + mH2O

→ mH2O = mX + mKNO3 + mKHSO4 - (mchất tan trong Y + mZ)

= 8,38 + 0,07. 101 + 0,69.136 – (0,76.39 + 0,21.24 + 0,06.27 + 0,02.18 + 0,69. 96 + 1,98) = 4,41 gam

 → nH2O = 0,245 mol

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố H ta có: nKHSO4 = 4.nNH4+ + 2.nH2 + 2.nH2O

→ nH2 = 0,06 mol

Gọi x, y lần lượt là số mol của NO và N2O. Ta có:

 \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0,115 - 0,06\\30x + 44y = 1,98-0,06.2\end{array} \right.\)

Giải hệ trên được x = 0,04 và y = 0,015

Khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp KNO3 và KHSO4 thì xảy ra các bán phản ứng sau:

Al2O3 + 6H+ → 2Al3+ + 3H2O

NO3- + 10H+ + 8e → NH4+ + 3H2O

NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O

2 NO3- + 10H+ + 8e → N2O + 5H2O

2H+ + 2e → H2

Do đó: nH+ phản ứng = 6.nAl2O3 + 10.nNH4+ + 4.nNO + 10.nN2O + 2.nH2 = 0,69 mol

→ nAl2O3 = (0,69 - 0,02.10 - 0,04.4 - 0,015.10 - 0,06.2) : 6 = 0,01 mol

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Al ta tính được số mol Al trong hỗn hợp X bằng:

nAl (X) = nAl3+ - 2.nAl2O3 = 0,06 – 2.0,01 = 0,04 mol

Vậy %mAl = \(\frac{{0,04.27.100\% }}{{8,38}}\) = 12,89%

Đáp án B


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 11 - Xem ngay