Câu hỏi
Mark the letter A, B, C or D to complete the following sentences.
Câu 1: He _____play football in the afternoon.
- A don’t
- B isn’t
- C doesn’t
- D aren’t
Lời giải chi tiết:
C
Trong câu phủ định có dùng động từ, thì ta phải dùng trợ động từ don’t hoặc doesn’t
Chủ ngữ trong câu là số ít (he) nên ta sử dụng doesn’t
Dịch câu: Cậu ấy không chơi đá bóng vào buổi chiều.
Câu 2: My brother _____ work at 8 p.m.
- A finishes
- B finishs
- C finish
- D finishing
Lời giải chi tiết:
A
“My brother” là số ít, vì vậy ta phải chia động từ với danh từ số ít
Từ “finish” thuộc trường hợp thêm “es” khi đi với danh từ số ít
Dịch câu: Anh trai tôi hoàn thành công việc lúc 8h tối.
Câu 3: ____you usually ____shopping?
- A Are/go
- B Do/go
- C Does/go
- D Is/go
Lời giải chi tiết:
B
“usually” là trạng từ chỉ tần suất thường sử dụng trong thì hiện tại đơn.
Trong câu sử dụng động từ “go” nên khi hỏi, ta đảo trợ động từ do/does. Chủ ngữ là “you” nên ta sử dụng trợ động từ “do”
Dịch câu: Bạn có thường đi mua sắm không?
Câu 4: They never _____ wine. It’s not good for health.
- A drinks
- B drink
- C don’t drink
- D doesn’t drink
Lời giải chi tiết:
B
Trong câu có “never” nên sẽ không xuất hiện dạng phủ định nữa, đáp án C và D loại
Chủ ngữ là “they” nên động từ chia chính xác là “drink”
Dịch câu: Họ không bao giờ uống rượu. Nó không tốt cho sức khoẻ.
Câu 5: I usually _____breakfast at 6.30.
- A am have
- B has
- C have
- D am has
Lời giải chi tiết:
C
Đây là cấu trúc hiện tại đơn sử dụng động từ “have”, trong câu không có to be.
Chủ ngữ là I, nên động từ chia chính xác là “have”
Dịch câu: Tôi thường ăn sáng lúc 6h30.
Câu 6: My dad is a driver. He always ____ a white coat.
- A wear
- B weares
- C wears
- D is wears
Lời giải chi tiết:
C
Đây là cấu trúc hiện tại đơn sử dụng động từ “wear”, trong câu không có to be.
Chủ ngữ là He – số ít, nên động từ chia chính xác là “wears”
Dịch câu: Bố tôi là một tài xế. Ông luôn mặc chiếc áo khoác màu trắng.
Câu 7: My mother _____ me English on Saturday evenings.
- A teaches
- B teachs
- C teach
- D is teaches
Lời giải chi tiết:
A
Đây là cấu trúc hiện tại đơn sử dụng động từ “teach”, trong câu không có to be.
Chủ ngữ là my mother – số ít, nên động từ phải chia là “teaches”
Dịch câu: Mẹ dạy tôi tiếng Anh vào tối thứ 7 hàng tuần.
Câu 8: My sister _____ dishes every day.
- A washing
- B is wash
- C washes
- D wash
Lời giải chi tiết:
C
Đây là cấu trúc hiện tại đơn sử dụng động từ “wash”, trong câu không có to be.
Chủ ngữ là my sister – số ít, nên động từ phải chia là “washes”
Dịch câu: Chị tôi rửa chén bát mỗi ngày.
Câu 9: She seldom ____. She’s an optimistic girl.
- A cry
- B cries
- C don’t cry
- D doesn’t cry
Lời giải chi tiết:
B
Trong câu có seldom nên ta không thể dùng thể phủ định. Đáp án C và D loại
Chủ ngữ là she, nên động từ phải chia là “cries”
Dịch câu: Cậu ấy hiếm khi khóc. Cậu ấy là một cô gái lạc quan.
Câu 10: They ____ work late on Fridays.
- A doesn’t
- B isn’t
- C aren’t
- D don’t
Lời giải chi tiết:
D
Trong câu phủ định có động từ, ta phải sử dụng trợ động từ don’t hoặc doesn’t.
Chủ ngữ trong câu là they, vì thế ta sử dụng trợ động từ don’t.
Dịch câu: Họ không làm việc muộn vào các thứ 6.
Câu 11: Peter and Mary _____come to class on time, which makes the teacher angry.
- A always
- B usually
- C never
- D often
Lời giải chi tiết:
C
Always: luôn luôn
Usually: thường xuyên
Never: không bao giờ
Often: thỉnh thoảng
=> Về ngữ cảnh ta chọn đáp án C.
Dịch câu: Peter và Mary không bao giờ đến lớp đúng giờ cả, điều này làm giáo viên tức giận.
Câu 12: Peter ____ very hard. He never gets high scores.
- A study
- B studies
- C don’t study
- D doesn’t study
Lời giải chi tiết:
D
Về nghĩa của câu, ta có thể thấy câu thứ nhất là một câu phủ định.
Khi chủ ngữ là số ít, ta phải dùng trợ động từ doesn’t
Dịch câu: Peter không học hành chăm chỉ. Cậu ấy không bao giờ đạt điểm cao cả.
Câu 13: Mary is a hairstylist. She ____ people’s hair.
- A cut
- B cuts
- C is cut
- D is cuts
Lời giải chi tiết:
B
Đây là cấu trúc hiện tại đơn sử dụng động từ “cut”, trong câu không có to be.
Chủ ngữ là she – số ít, nên ta dùng “cuts”
Dịch câu: Mary là thợ cắt tóc. Cô ấy cắt tóc cho mọi người.
Câu 14: This dog ____me. It barks at me all the time.
- A like
- B likes
- C don’t like
- D doesn’t like
Lời giải chi tiết:
D
Về nghĩa của câu, ta có thể thấy câu thứ nhất là một câu phủ định.
Chủ ngữ là this dog – số ít, nên ta dùng trợ động từ doesn’t
Dịch câu: Con chó này không thích tôi. Nó lúc nào cũng sủa lên với tôi.
Câu 15: I ______to music every night.
- A listen
- B listens
- C am listen
- D listening
Lời giải chi tiết:
A
Đây là cấu trúc hiện tại đơn sử dụng động từ “listen”, trong câu không có to be.
Chủ ngữ là I, nên động từ phải chia là “listen”
Dịch câu: Tôi nghe nhạc mỗi tối.
Câu 16: Martha and Kevin _____ twice a week.
- A swims
- B are swims
- C swim
- D are swim
Lời giải chi tiết:
C
Đây là cấu trúc hiện tại đơn sử dụng động từ “swim”, trong câu không có to be.
Chủ ngữ là Martha and Kevin – số nhiều, nên động từ phải chia là “swim”
Dịch câu: Martha và Kevin đi bơi 2 lần mỗi tuần.
Câu 17: They____their homework on weekends. Instead, they go out and play.
- A do
- B does
- C don’t do
- D doesn’t do
Lời giải chi tiết:
C
Về nghĩa của câu, ta có thể thấy câu thứ nhất là một câu phủ định.
Chủ ngữ là they, nên ta dùng trợ động từ don’t
Dịch câu: Họ không làm bài tập vào cuối tuần. Thay vào đó, họ ra ngoài và chơi.
Câu 18: I ____ tea. It’s too bitter for me.
- A like
- B don’t like
- C likes
- D doesn’t like
Lời giải chi tiết:
B
Về nghĩa của câu, ta có thể thấy câu thứ nhất là một câu phủ định.
Chủ ngữ là I, nên ta dùng trợ động từ don’t
Dịch câu: Tôi không thích trà. Nó quá đắng với tôi.
Câu 19: The bus often_____ at 8.30 a.m.
- A arrives
- B is arrives
- C arrive
- D are arrive
Lời giải chi tiết:
A
Đây là cấu trúc hiện tại đơn sử dụng động từ “arrive”, trong câu không có to be.
Chủ ngữ là The bus – số ít, nên động từ phải chia là “arrives”
Dịch câu: Xe buýt thường đến lúc 8h30 sáng.
Câu 20: Maria is a teacher. She ___ English.
- A teach
- B is teach
- C are teaches
- D teaches
Lời giải chi tiết:
D
Đây là cấu trúc hiện tại đơn sử dụng động từ “teach”, trong câu không có to be.
Chủ ngữ là she, nên động từ phải chia là “teaches”
Dịch câu: Maria là một giáo viên. Cô ấy dạy tiếng Anh.