Câu hỏi

Mark the letter A, B, C or D to complete the following sentences.

Câu 1:

In stead of buying a new pair of shoes, I had my old ones ______.

  • A repair
  • B to repaired   
  • C repairing  
  • D repaired

Lời giải chi tiết:

D

Cấu trúc have something done: có gì đó được làm (bản thân không thực hiện hành động, người khác thực hiện thay)

Dịch câu: Thay vì mua một đôi giày mới, tôi đã sửa đôi cũ.


Câu 2:

_____ bread, you usually need flour, salt, and yeast.

  • A Make   
  • B To make
  • C Making 
  • D For make

Lời giải chi tiết:

B

To + V ở đây được sử dụng để chỉ mục đích: để làm gì đó

Dịch câu: Để làm bánh mì, bạn thường cần bột, muối, và men


Câu 3:

Thank you for _____me such a warm message.

  • A send   
  • B to send    
  • C sending        
  • D sent

Lời giải chi tiết:

C

Cấu trúc thank for doing st: cảm ơn vì làm việc gì

Dịch câu: Cám ơn bạn đã gửi tôi một tin nhắn ấm áp như vậy.


Câu 4:

Mrs. Green prefers _____TV to _____to the cinema.

  • A watching/ go
  • B to watch/ going
  • C watching/ going
  • D watches/ go

Lời giải chi tiết:

C

Cấu trúc: prefer doing st to doing st: thích làm gì hơn làm gì

Dịch câu: Bà Green thích xem TV hơn là đi xem rạp.


Câu 5:

American women have got used to _____independently recently.

  • A live     
  • B to live     
  • C living  
  • D lives

Lời giải chi tiết:

C

Cấu trúc: to get used to doing st: quen với việc làm gì

Dịch câu: Phụ nữ Mỹ gần đây đã quen với việc sống độc lập.


Câu 6:

I remember_____a toy car on my fifth birthday.

  • A to be given 
  • B being given  
  • C to give
  • D giving

Lời giải chi tiết:

B

Có 2 cấu trúc với remember:

- remember to do st: nhớ phải làm gì (vào tương lai)

- remember doing st: nhớ đã làm gì (vào quá khứ)

Theo ngữ cảnh của câu, thì ta sử dụng cấu trúc remember doing st, và ở thể bị động.

Dịch câu: Tôi nhớ đã được tặng một chiếc xe đồ chơi vào sinh nhật 15 tuổi.


Câu 7:

I’ll try_____such a foolish thing again.

  • A not to cause
  • B to not cause
  • C not causing  
  • D to cause not

Lời giải chi tiết:

A

Có 2 cấu trúc với try:

- try to do st: cố gắng làm gì

- try doing st: thử làm gì

Trong ngữ cảnh câu, thì sử dụng cấu trúc try to do st, và ở thể phủ định, tức là try not to do st

Dịch câu: Tôi sẽ cố gắng không gây ra thứ vớ vẩn như vậy nữa.


Câu 8:

I don’t regret _____her what I thought even if it upset her.

  • A to tell  
  • B told 
  • C tell     
  • D telling

Lời giải chi tiết:

D

Có 2 cấu trúc với regret:

regret + to V: used to say in a polite or formal way that you are sorry or sad about a situation (lịch sự khi thông báo về một tình huống xấu). VD: rất tiếc phải thông báo rằng...

regret + V_ing: to feel sorry about something you have done or about something that you have not been able to do (cảm thấy tiếc về điều gì đó bạn đã làm hoặc về điều gì đó mà bạn không thể làm) 

Trong ngữ cảnh câu, thì sử dụng cấu trúc regret doing sth

Dịch câu: Tôi không hối tiếc khi đã nói cho cô ấy những gì tôi nghĩ kể cả khi nó đã làm cô ấy buồn.


Câu 9:

Would you mind _____ your address on the back of this check?

  • A write    
  • B to write  
  • C writing  
  • D written

Lời giải chi tiết:

C

Would you mind doing st: Bạn có phiền làm gì không?

Dịch câu: Bạn có phiền ghi địa chỉ của bạn ở mặt sau tấm séc này không?


Câu 10:

I want_____a pair of shoes in this shop, but I need to try_____them.

  • A buy/ to wear  
  • B to buy/ to wear       
  • C buying/ wearing       
  • D to buy/ wearing

Lời giải chi tiết:

D

Cấu trúc want to do st: muốn làm gì

Có 2 cấu trúc với try:

- try to do st: cố gắng làm gì

- try doing st: thử làm gì

Trong ngữ cảnh câu, thì sử dụng cấu trúc try doing st

Dịch câu: Tôi muốn mua 1 đôi giày ở cửa hàng này, nhưng tôi cần phải thử đeo chúng đã.


Câu 11:

I remember _____ you somewhere last month.

  • A met 
  • B to meet
  • C meet    
  • D meeting

Lời giải chi tiết:

D

Có 2 cấu trúc với remember:

- remember to do st: nhớ phải làm gì (vào tương lai)

- remember doing st: nhớ đã làm gì (vào quá khứ)

Theo ngữ cảnh của câu, thì ta sử dụng cấu trúc remember doing st

Dịch câu: Tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó tháng trước.


Câu 12:

Don’t forget _____her the message when you see her.

  • A give           
  • B to give
  • C giving  
  • D gave

Lời giải chi tiết:

B

Có 2 cấu trúc với forget:

- forget to do st: quên phải làm gì (tương lai)

- forget doing st: quên đã làm gì (quá khứ)

Trong ngữ cảnh câu, thì sử dụng cấu trúc forget to do st

Dịch câu: Đừng quên đưa cho cô ấy lời nhắn khi cậu gặp cô ấy.


Câu 13:

Students stopped _____noise when the teacher came in.

  • A make 
  • B to make  
  • C making   
  • D made

Lời giải chi tiết:

C

Có 2 cấu trúc với stop:

- stop to do st: dừng (việc đang làm) để làm gì

- stop doing st: dừng việc làm gì

Theo ngữ cảnh của câu, thì ta sử dụng cấu trúc stop doing st

Dịch câu: Học sinh ngừng làm ồn khi giáo viên vào.


Câu 14:

It’s no use _____him. He never  allows anybody_____ advice.

  • A advise/ give     
  • B to advise/ to give  
  • C advising/ giving    
  • D advising/ to give

Lời giải chi tiết:

D

Cấu trúc It’s no use (in) doing st: vô ích khi làm gì đó

Cấu trúc allow sb to do st: cho phép ai đó làm gì

Dịch câu: Khuyên anh ta vô ích thôi. Anh ta chưa bao giờ để ai đó cho lời khuyên cả.


Câu 15:

It was Mrs Kent who suggested Mary_____abroad.

  • A study  
  • B studying  
  • C to study
  • D studied

Lời giải chi tiết:

A

Cấu trúc suggest sb (should) do something: gợi ý ai đó (nên) làm gì (bản thân mình không tham gia vào việc đó)

Dịch câu: Đó là bà Kent người đã gợi ý Mary đi du học.


Câu 16:

Huong congratulated me on _____ the entrance exam.

  • A to pass 
  • B to passing  
  • C passing   
  • D passed

Lời giải chi tiết:

C

Cấu trúc congratulate sb on doing st: chúc mừng ai đó về việc gì

Dịch câu: Hương chúc mừng tôi vì đã vượt qua kỳ thi đầu vào.


Câu 17:

You had better _______ home and have a rest.

  • A going   
  • B goes   
  • C to go       
  • D go

Lời giải chi tiết:

D

Cấu trúc had better do st = should do st: nên làm gì

Dịch câu: Bạn nên về nhà và nghỉ ngơi.


Câu 18:

I got my good friend _____her car for the weekend.

  • A to let me to borrow
  • B to let me borrow    
  • C let me borrow
  • D let me to borrow

Lời giải chi tiết:

B

Cấu trúc câu cầu khiến: get sb to do st: ai đó làm gì cho mình

Cấu trúc let sb do st: để ai đó, cho ai đó làm gì

Dịch câu: Tôi có một người bạn tốt cho tôi mượn xe vào cuối tuần.


Câu 19:

Your hair needs _____. It’s too long now.  

  • A to cut    
  • B be cut 
  • C cutting   
  • D cut

Lời giải chi tiết:

C

Có 2 cấu trúc với động từ need:

- need to do st: cần làm gì (chủ động)

- need doing st: cần được làm gì (bị động)

Dịch câu: Tóc bạn cần phải cắt đi thôi. Nó quá dài rồi.


Câu 20:

Every hour I stop _____  _____  a little rest.

  • A working/ to have  
  • B to work/ to have
  • C working/ having         
  • D to work/ having

Lời giải chi tiết:

A

Có 2 cấu trúc với stop:

- stop to do st: dừng (việc đang làm) để làm gì

- stop doing st: dừng việc làm gì

Theo ngữ cảnh của câu, thì ta sử dụng cấu trúc stop doing st với chỗ trống đầu tiên, stop to do st với chỗ trống thứ 2.

Dịch câu: Mỗi giờ tôi ngừng làm việc để nghỉ ngơi một chút.



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 mới - Xem ngay