Câu hỏi

Mark the letter A, B, C or D to complete the following sentences.

Câu 1: A large number of students in this school………. . English quite fluently.

  • A speaks
  • B is speaking
  • C has spoken 
  • D speak

Lời giải chi tiết:

D

Cụm A number of … được coi là danh từ số nhiều, vì thế chia động từ như với danh từ số nhiều. Đáp án là D.

Dịch câu: Một số lượng lớn học sinh ở ngôi trường này nói tiếng Anh khá trôi chảy.


Câu 2: Each student………. answered the first three questions.

  • A has     
  • B have  
  • C have to 
  • D must

Lời giải chi tiết:

A

Sau Each… động từ được chia như với danh từ số ít.Đáp án là A.

Dịch câu: Mỗi học sinh đã trả lời 3 câu hỏi đầu tiên.


Câu 3: Either John or his wife ………breakfast each morning.

  • A make 
  • B is making
  • C makes 
  • D made

Lời giải chi tiết:

C

Trong cụm Either S1 or S2 động từ được chia theo danh từ gần nó nhất.

Ở đây danh từ gần nhất chính là “his wife”, nên động từ được chia như với danh từ số ít.

Trong câu có each morning, thể hiện sự lặp lại của hành động, do đó sử dụng thì hiện tại đơn.

Dịch câu: Hoặc John hoặc vợ anh ấy làm bữa sáng vào mỗi buổi sáng.


Câu 4: Five dollars ………all I have on me.

  • A are     
  • B is   
  • C will be
  • D have

Lời giải chi tiết:

B

Khi cụm từ chỉ tiền, thời gian, hay định lượng khác làm chủ ngữ -> Động từ theo sau chia theo chủ ngữ số ít.

Dịch câu: 5 đô la là tất cả những gì tôi có.


Câu 5: John, along with twenty friends, ………. planning a party.

  • A are    
  • B is  
  • C has been     
  • D have been

Lời giải chi tiết:

B

Khi chủ ngữ được nối với nhau bởi liên từ: along with thì động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất.

Dịch câu: John, cùng với những người bạn của mình, đang lên kế hoạch cho bữa tiệc.


Câu 6: Mathematics………. . the science of quantity.  

  • A was    
  • B are 
  • C is     
  • D were

Lời giải chi tiết:

C

Một số danh từ có “s” ở cuối như tên các môn học -> Động từ theo sau chia theo chủ ngữ số ít.

Dịch câu: Toán là môn khoa học về số lượng.


Câu 7: Neither Mary nor her brothers……a consent form for tomorrow’s field trip.

  • A need 
  • B needs     
  • C is needing   
  • D has need

Lời giải chi tiết:

A

Nếu chủ ngữ được nối bởi cấu trúc “Neither …nor” -> Động từ theo sau chia theo chủ ngữ gần nhất.

Dịch câu: Cả Mary lẫn các anh trai cô ấy không cần mẫu chấp thuận cho chuyến đi thực địa vào ngày mai.


Câu 8: The number of the months in a year …………twelve.

  • A was    
  • B were  
  • C are   
  • D is

Lời giải chi tiết:

D

The number of + danh từ -> Động từ theo sau luôn chia theo chủ ngữ số ít.

Dịch câu: Số tháng trong một năm là 12.


Câu 9: What he told you………. . to be of no importance.

  • A seems
  • B seem   
  • C must seem 
  • D have seemed

Lời giải chi tiết:

A

Chủ ngữ ở đây là “what”, động từ được chia như theo danh từ số ít

Dịch câu: Điều anh ta nói với cậu dường như không quan trọng.


Câu 10: The majority of the students………. . this task.

  • A was understand
  • B understands 
  • C understand
  • D are understanding

Lời giải chi tiết:

C

Ta dựa vào danh từ đi sau cấu trúc: majority of để chia động từ. Nếu danh từ đó số ít thì động từ chia như với danh từ số ít, còn nếu danh từ đó số nhiều, động từ chia như với danh từ số nhiều.

“the students” là danh từ số nhiều nên ở đây ta chia động từ như chia với danh từ số nhiều.

Dịch câu: Phần lớn học sinh hiểu câu hỏi này.


Câu 11: The use of credit cards in place of cash………. . increased rapidly in recent years.

  • A have been
  • B has been 
  • C has   
  • D have

Lời giải chi tiết:

B

Chủ ngữ trong câu này là  The use – danh từ không đếm được, cho nên động từ chia như với danh từ số ít.

Đây là câu hoàn thành (có in recent years) và ở dạng bị động (chủ ngữ là vật). đáp án là B.

Dịch câu: Việc sử dụng thẻ tín dụng thay cho tiền mặt đã tăng nhanh trong những năm gần đây.


Câu 12: Everybody who ………. a fever must go home at once.

  • A has    
  • B have   
  • C is having  
  • D are having

Lời giải chi tiết:

Chủ ngữ là Everybody thì động từ chia như với danh từ số ít.

Trong ngữ cảnh của câu thì ta phải sử dụng thì hiện tại đơn giản vì động từ "have" không được phép chia ở thì tiếp diễn. 

Dịch câu: Mọi người ai mà đang bị sốt phải về nhà ngay lập tức.


Câu 13: Neither my sister nor I ____ going out in this terrible weather.

  • A is       
  • B are
  • C am     
  • D were

Lời giải chi tiết:

C

Nếu chủ ngữ được nối bởi cấu trúc “Neither …nor” -> Động từ theo sau chia theo chủ ngữ gần nhất.

Đáp án là C.

Dịch câu: Cả chị tôi lẫn tôi đều sẽ không ra ngoài trong cái thời tiết kinh khủng này.


Câu 14: Everybody participating in the fund-raiser ____ to turn in the tickets by 8.00 today.

  • A are 
  • B is   
  • C was   
  • D were

Lời giải chi tiết:

B

Chủ ngữ là Everybody thì động từ chia như với danh từ số ít.

Dịch câu: Mọi người tham gia gây dựng quỹ thì phải nộp lại vé trước 8h hôm nay.


Câu 15: If the duties of these officers _________ reduced, there will not be enough time to finish the project.

  • A isn’t  
  • B aren’t      
  • C am not
  • D weren’t

Lời giải chi tiết:

B

Đây là câu điều kiện loại 1, vế giả định ở thì hiện tại, đáp án D loại

Chủ ngữ ở đây là the duties – số nhiều, vì thế động từ to be được chia với danh từ số nhiều. Đáp án là B.

Dịch câu: Nếu nhiệm vụ của các nhân viên không cắt giảm, sẽ không đủ thời gian hoàn thiện dự án.


Câu 16: Living expenses in this country, as well as in many others ____________ at an all-time high.

  • A been
  • B was
  • C is   
  • D are

Lời giải chi tiết:

D

Khi chủ ngữ được nối với nhau bởi liên từ: as well as thì động từ chia theo chủ ngữ thứ nhất.

Chủ ngữ thứ nhất là expenses – số nhiều nên động từ ở đây chia với danh từ số nhiều.

Dịch câu: Các loại phí sinh hoạt ở đất nước thành, cũng như nhiều đất nước khác, đều cao.


Câu 17: A number pf reporters _________ at the conference yesterday.

  • A is     
  • B are   
  • C was  
  • D were

Lời giải chi tiết:

D

Cụm A number of … được coi là danh từ số nhiều, vì thế chia động từ như với danh từ số nhiều.

Trong câu có yesterday nên thì được chi ở quá khứ đơn. Đáp án là D

Dịch câu: Một số lượng phóng viên đã đến cuộc hội nghị ngày hôm qua.


Câu 18: The deaf _____ the people who are not able to hear.

  • A are 
  • B is  
  • C were
  • D was

Lời giải chi tiết:

A

Khi chủ ngữ có cấu trúc: The + adj (chỉ 1 tập thể người) -> Động từ theo sau chia theo chủ ngữ số nhiều.

Dịch câu: Những người điếc là những người không có khả năng nghe.


Câu 19: Two third of students in my class _____ girls.

  • A is  
  • B are
  • C was         
  • D were

Lời giải chi tiết:

B

Với những chủ ngữ chỉ phân số, phần trăm -> ta dựa vào danh từ sau of để chia động từ.

Nếu danh từ đó số ít thì động từ chia như với danh từ số ít, còn nếu danh từ đó số nhiều, động từ chia như với danh từ số nhiều.

“students” là danh từ số nhiều nên ở đây ta chia động từ như chia với danh từ số nhiều.

Dịch câu: 2/3 học sinh lớp tôi là nữ.


Câu 20: No people _____ allowed to swim in this lake.

  • A was      
  • B were  
  • C are 
  • D is

Lời giải chi tiết:

C

Nếu sau “No” hoặc “None of” là một danh từ đếm được số nhiều -> động từ theo sau chia theo chủ ngữ số nhiều.

Dịch câu: Không có ai được phép bơi trong hồ này.



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 mới - Xem ngay