Câu hỏi

IX. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Câu 1: The secretary said, "Sorry, I will never work on Sunday."

  • A The secretary promised not to work on Sunday.
  • B The secretary reminded her boss to work on Sunday.
  • C The secretary refused not to work on Sunday.
  • D The secretary refused to work on Sunday.

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu gián tiếp

Lời giải chi tiết:

promise + to V: hứa làm gì

remind + O + to V: nhắc nhở ai làm gì

refuse + to V: từ chối làm việc gì

Tạm dịch: Thư ký nói: "Xin lỗi, em sẽ không bao giờ làm việc vào Chủ nhật".

= D. Thư ký đã từ chối làm việc vào Chủ nhật.

A. Thư ký hứa sẽ không làm việc vào Chủ nhật. => sai về nghĩa

B. Thư ký nhắc nhở sếp làm việc vào Chủ nhật. => sai về nghĩa

C. sai ngữ pháp: “refuse” không đi với “not”

Chọn D


Câu 2: "Joanna, please come to my office immediately," the boss said.

  • A The boss invited Joanna to come to his office immediately.
  • B The boss warned Joanna to come to his office immediately.
  • C The boss asked Joanna to come to his office immediately.
  • D The boss told Joanna please come to his office immediately.

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu gián tiếp

Lời giải chi tiết:

invite + O + to V: mời ai làm việc gì

warn + O + not to V/ against + V-ing: cảnh báo ai không làm việc gì

ask + O + to V: yêu cầu ai làm việc gì

tell + O + (not) to V: bảo ai (không) làm việc gì

Tạm dịch: "Joanna, hãy đến văn phòng của tôi ngay lập tức," ông chủ nói.

= C. Ông chủ yêu cầu Joanna đến văn phòng của mình ngay lập tức.

A. Ông chủ mời Joanna đến văn phòng của ông ấy ngay lập tức. => sai về nghĩa

B. Ông chủ cảnh báo Joanna đến văn phòng của ông ấy ngay lập tức. => sai về nghĩa

D. sai ngữ pháp: please come => to come

Chọn C


Câu 3: "Susan, can you remember to photocopy these documents for tomorrow's meeting?"said the line manager.

  • A The line manager advised Susan to photocopy those documents for the meeting tomorrow.
  • B The line manager reminded Susan to photocopy those documents for the meeting the following day.
  • C The line manager invited Susan to photocopy these documents for the meeting the following day.
  • D The line manager reminded Susan to photocopy these documents for the meeting the following day.

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu gián tiếp

Lời giải chi tiết:

advise + O + to V: khuyên ai nên làm việc gì

remind + O + to V: nhắc nhở ai làm việc gì

invite + O + to V: mời ai làm việc gì

Tạm dịch: "Susan, cô có thể nhớ sao chép các tài liệu này cho cuộc họp ngày mai không?", giám đốc phụ trách nói.

= B. Giám đốc phụ trách nhắc nhở Susan sao chép các tài liệu này cho cuộc họp vào ngày hôm sau.

A. sai ngữ pháp vì “tomorrow” chưa được biến đổi

C. sai ngữ pháp vì “these” chưa được biến đổi

D. sai ngữ pháp vì “these” chưa được biến đổi

Chọn B


Câu 4: "Go on, Mike! Apply for the job," the father said.

  • A The father encouraged Mike to apply for the job.
  • B The father denied applying for the job.
  • C The father invited Mike to apply for the job.
  • D The father forced Mike to apply for the job.

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu gián tiếp

Lời giải chi tiết:

encourage + O + to V: khuyến khích ai làm việc gì

deny + V-ing: phủ nhận đã làm việc gì

invite + O + to V: mời ai làm việc gì

force + O + to V: bắt buộc ai làm việc gì

Tạm dịch: "Tiếp tục đi, Mike! Nộp đơn cho công việc đó đi", người cha nói.

= A. Người cha khuyến khích Mike nộp đơn xin việc.

B. Người cha phủ nhận đã xin việc. => sai về nghĩa

C. Người cha mời Mike đi xin việc. => sai về nghĩa

D. Người cha buộc Mike phải xin việc. => sai về nghĩa

Chọn A


Câu 5: "I would like a cup of coffee, please," Ms. Smith said to the waitress.

  • A Ms. Smith ordered a cup of coffee from the waitress.
  • B Ms. Smith invited the waitress a cup of coffee.
  • C Ms. Smith advised the waitress to brink a cup of coffee.
  • D Ms. Smith applied to the waitress for a cup of coffee.

Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu gián tiếp

Lời giải chi tiết:

order + O + to V: ra lệnh cho ai làm việc gì; order + sth: gọi nước uống/ thức ăn/ đặt hàng

invite + O + sth: mời ai cái gì

advise + O + to V: khuyên ai làm việc gì

apply to sb/ sth for sth: yêu cầu cho công việc gì

Tạm dịch: "Tôi muốn một tách cà phê, nhé" cô Smith nói với người phục vụ.

= A. Cô Smith gọi một tách cà phê từ người bồi bàn.

B. Cô Smith mời người phục vụ một tách cà phê. => sai về nghĩa

C. Cô Smith khuyên người phục vụ pha một tách cà phê. => sai về nghĩa

D. Cô Smith yêu cầu người phục vụ lấy một tách cà phê. => sai về nghĩa

Chọn A



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 mới - Xem ngay