Câu hỏi
Tỉ lệ khối lượng phân tử giữa oxit cao nhất của nguyên tố R và hợp chất khí của nó với hiđro bằng 11:4. Tìm tên nguyên tố R?
- A Cacbon (12)
- B Nitơ (14)
- C Photpho (31)
- D Lưu huỳnh (32)
Phương pháp giải:
Vì R có hợp chất khí với H nên R thuộc nhóm từ IVA đến VIIA.
*Trường hợp 1: R thuộc nhóm nA với n là số lẻ (n=5,7 )
*Trường hợp 2: R thuộc nhóm nA với n là số chẵn (n=4, 6, 8 )
Trong 2 trường hợp từ tỉ lệ khối lượng phân tử giữa oxit cao nhất của nguyên tố R và hợp chất khí của nó với hiđro bằng 11:4 để tìm nguyên tử khối của R. Từ đó tìm được tên của R.
Lời giải chi tiết:
Vì R có hợp chất khí với H nên R thuộc nhóm từ IVA đến VIIA.
*Trường hợp 1: R thuộc nhóm nA với n là số lẻ (n=5,7 )
Khi đó công thức oxit cao nhất của R là R2On và công thức hợp chất khí với H là RH8-n.
Vì tỉ lệ khối lượng phân tử giữa oxit cao nhất của nguyên tố R và hợp chất khí của nó với hiđro bằng 11:4 nên ta có:
\(\eqalign{
& {{2R + 16n} \over {R + 8 - n}} = {{11} \over 4} \cr
& \Rightarrow 8R + 64n = 11R + 88 - 11n \cr
& \Rightarrow 3R + 88 = 75n \cr} \)
Xét:
*Trường hợp 2: R thuộc nhóm nA với n là số chẵn (n=4, 6, 8 )
Khi đó công thức oxit cao nhất của R là ROn/2 và công thức hợp chất khí với H là RH8-n.
Vì tỉ lệ khối lượng phân tử giữa oxit cao nhất của nguyên tố R và hợp chất khí của nó với hiđro bằng 11:4 nên ta có:
\(\eqalign{
& {{R + 8n} \over {R + 8 - n}} = {{11} \over 4} \cr
& \Rightarrow 4R + 32n = 11R + 88 - 11n \cr
& \Rightarrow 8R + 88 = 43n \cr} \)
Xét:
Vậy R là nguyên tố C
Đáp án A