Câu hỏi
Nguyên tố argon có 3 đồng vị: \(_{18}^{40}{\rm{Ar}}\) (99,6%), \(_{18}^{38}{\rm{Ar}}\) (0,063%); \(_{18}^{36}{\rm{Ar}}\) (0,337%). Tính thể tích của 10 gam Ar ở điều kiện tiêu chuẩn?
- A 4,48 lít.
- B 6,72 lít.
- C 5,6 lít.
- D 8,96 lít.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình:
\(\overline {{A_X}} = {{A.x + B.y + C.z} \over {100}}\)
Trong đó đồng vị A có x% số nguyên tử, đồng vị B có y% số nguyên tử, đồng vị C có z% số nguyên tử.
Từ đó ta tính được nguyên tử khối trung bình của Ar. Từ đó suy ra thể tích của 10 gam Ar ở điều kiện tiêu chuẩn.
Lời giải chi tiết:
Nguyên tử khối trung bình của Ar là:
\(\overline {{A_{{\rm{Ar}}}}} = {{40.99,6 + 38.0,063 + 36.0,337} \over {100}} = 40\)
Số mol của Ar là nAr= 10 : 40= 0,25 mol
Suy ra thể tích của Ar là V= n.22,4= 0,25.22,4= 5,6 lít
Đáp án C