Câu hỏi

Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0,5\(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{De}}\)  : 0,5\(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}\). Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F3 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Ở F2, số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/32.
III. Ở F3, số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 119/256.
IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 705/883.

  • A 3
  • B 1
  • C 2
  • D 4

Phương pháp giải:

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa  sau  n thế hệ tự thụ phấn có  cấu trúc di truyền

\(x + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}aa\) 

Lời giải chi tiết:

I đúng, các kiểu gen ở F3: \(\left( {\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{aB}};\frac{{aB}}{{aB}}} \right)\left( {\frac{{De}}{{De}};\frac{{De}}{{de}};\frac{{de}}{{de}}} \right)\)

II đúng, kiểu gen dị hợp 2 cặp gen được tạo thành do sự tự thụ của kiểu gen 0,5\(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}\)→F2: \(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}} = 0,5 \times \frac{1}{{{2^2}}} \times \frac{1}{{{2^2}}} = \frac{1}{{32}}\)

III đúng, tỷ lệ đồng hợp lặn về 2 cặp gen.

Ta thấy đời con luôn có cặp ee là đồng hợp lặn; BB là đồng hợp trội → bài toán trở thành tính tỷ lệ đồng hợp lặn 1 cặp gen (aa hoặc dd)

+ \(0,5\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{De}} \to 0,5 \times \frac{{1 - 1/{2^3}}}{2}\frac{{aB}}{{aB}}\frac{{De}}{{De}} = \frac{7}{{32}}\frac{{aB}}{{aB}}\frac{{De}}{{De}}\)

+\(\begin{array}{l}0,5\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}} \to 0,5 \times \frac{{1 - 1/{2^3}}}{2}\frac{{aB}}{{aB}} \times \left( {1 - \frac{{1 - 1/{2^3}}}{2}} \right)\frac{{De}}{{De}} + 0,5 \times \left( {1 - \frac{{1 - 1/{2^3}}}{2}} \right)\frac{{AB}}{{ - B}} \times \frac{{1 - 1/{2^3}}}{2}\frac{{de}}{{de}}\\ = 0,5 \times \frac{7}{{16}} \times \frac{9}{{16}} + 0,5 \times \frac{9}{{16}} \times \frac{7}{{16}} = \frac{{63}}{{256}}\end{array}\)

Tỷ lệ cần tính là 7/32+63/256=119/256

IV đúng, ở F4: đời con luôn trội về BB, lặn về ee

+ \(0,5\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{De}} \to 0,5 \times \left( {1 - \frac{{1 - 1/{2^4}}}{2}} \right)\frac{{AB}}{{ - B}}\frac{{De}}{{De}} = \frac{{17}}{{64}}\frac{{aB}}{{aB}}\frac{{De}}{{De}}\)

+ \(0,5\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}} \to 0,5 \times \left( {1 - \frac{{1 - 1/{2^4}}}{2}} \right)\frac{{AB}}{{ - B}} \times \left( {1 - \frac{{1 - 1/{2^4}}}{2}} \right)\frac{{De}}{{ - e}} = 0,5 \times \frac{{17}}{{32}} \times \frac{{17}}{{32}} = \frac{{289}}{{2048}}\)

Tỷ lệ trội về 3 tính trạng là: 17/64+  289/2048=833/248

Tỷ lệ đồng hợp tử trội là:

+ \(0,5\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{De}} \to 0,5 \times \frac{{1 - 1/{2^4}}}{2}\frac{{AB}}{{AB}}\frac{{De}}{{De}} = \frac{{15}}{{64}}\)

+ \(0,5\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}} \to 0,5 \times \frac{{1 - 1/{2^4}}}{2}\frac{{AB}}{{AB}} \times \frac{{1 - 1/{2^4}}}{2}\frac{{De}}{{De}} = 0,5 \times \frac{{15}}{{32}} \times \frac{{15}}{{32}} = \frac{{225}}{{2048}}\)

\(\frac{{AB}}{{AB}}\frac{{De}}{{De}} = \frac{{225}}{{2048}} + \frac{{15}}{{64}} = \frac{{705}}{{2048}}\)

Vậy tỷ lệ cần tính là 705/833

Chọn D


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 12 - Xem ngay