Câu hỏi
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của 2 alen trội A và B quy định. Trong kiểu gen khi có alen A và B thì cho lông đen, khi chỉ có alen A hoặc B thì cho lông nâu, khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lai P: AaBb × Aabb thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng:
- A Ở F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình lông nâu
- B Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể lông nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất
- C Nếu cho các cá thể lông đen ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau sẽ thu được đời con có số cá thể lông nâu gấp 8 lần số cá thể lông trắng
- D Trong tổng số các cá thể thu được F1, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 12,5%
Lời giải chi tiết:
Quy ước gen:
A_B_: lông đen
A_bb + aaB_ : lông nâu
aabb: lông trắng
P: AaBb × Aabb
F1: 1AABb:2AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBb:1aabb. (\(\frac{3}{8}\)lông đen: \(\frac{4}{8}\) lông nâu: \(\frac{1}{8}\)lông trắng)
A sai. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lông nâu ở F1.
B đúng. Số cá thể lông nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất.
C sai. Các cá thể lông đen F1 ngẫu phối: (\(\frac{1}{3}\)AABb: \(\frac{2}{3}\)AaBb) (\(\frac{1}{3}\)AABb: \(\frac{2}{3}\)AaBb)
Giao tử: (\(\frac{2}{6}AB:\frac{2}{6}Ab:\frac{1}{6}aB:\frac{1}{6}ab\)) × (\(\frac{2}{6}AB:\frac{2}{6}Ab:\frac{1}{6}aB:\frac{1}{6}ab\))
Lông nâu: A_bb+aaB_ = \(\frac{{11}}{{36}}\); lông trắng aabb = \(0,04{X^S}{X^S}:0,32{X^S}{X^s}:0,64{X^s}{X^s}\).
D. sai, lông đen dị hợp 2 cặp: AaBb = 25%
Chọn B