Câu hỏi
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp alen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây X thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 320 cây thân cao, quả tròn : 120 cây thân thấp, quả bầu dục : 280 cây thân cao, quả bầu dục : 80 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, thu được đời con có tỉ lệ: 320 cây thân cao, quả tròn : 120 cây thân thấp, quả bầu dục : 80 cây thân cao, quả bầu dục : 280 cây thân thấp, quả tròn.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
- A Cây X lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục.
- B Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 62,5%.
- C Ở đời con của phép lai 2 có 10 loại kiểu gen, trong đó có 5 kiểu gen quy định cây thân cao, quả tròn.
- D Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ hai thì đời con có tỉ lệ kiểu hình: 1 : 1 : 1 : 1.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy cả 2 phép lai đều tạo 4 kiểu hình lặn và KH lặn về cả 2 tính trạng → Cây X dị hợp tử về 2 cặp gen.
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 phép lai đều có A-B-= 0,4; aabb = 0,15 → hai cây đem lai cùng dị hợp về 1 cặp gen; 1 cặp gen đồng hợp lặn \(\left( {\frac{{Ab}}{{ab}};\frac{{aB}}{{ab}}} \right)\)
Ở PL 1: thân cao bầu dục > thân thấp tròn →cây 1: \(\frac{{Ab}}{{ab}}\)
Ở PL 2: thân cao bầu dục < thân thấp tròn →cây 1: \(\frac{{aB}}{{ab}}\)
Tỷ lệ aabb = 0,15 →cây X cho ab = 0,15:0,5 =0,3 → cây X dị hợp đều: \(\frac{{AB}}{{ab}};f = 40\% \)
Xét các phát biểu:
A đúng, \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}};f = 40\% \to \frac{{ab}}{{ab}} = 30\% \)
B đúng, A-B-=0,4
\(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{ab}};f = 40\% \to \frac{{AB}}{{ab}} + \frac{{Ab}}{{aB}} = 0,3 \times 0,5 + 0,5 \times 0,2 = 0,25\)
→ Tỷ lệ cần tính là 62,5
C sai, PL2 tạo 7 kiểu gen
D đúng,\(\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}} \to 1\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{Ab}}{{ab}}:1\frac{{aB}}{{ab}}:1\frac{{ab}}{{ab}}\)
Chọn C