- Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Cùng số lớp electron xếp thành một hàng (chu kì).
- Cùng số electron hoá trị xếp thành một cột nhóm (trừ nhóm VIIIB)
* Nhóm A:
Cấu hình e hoá trị tổng quát của nhóm A: nsa npb
- n: lớp e ngoài cùng.
- a, b: số e trên phân lớp s và p. (a = 1 – 2; p = 0 – 6 )
STT nhóm A = số e lớp ngoài cùng (e hoá trị) = a+b
* Nhóm B: Cấu hình e hoá trị tổng quát của nguyên tố d: (n-1)da nsb
STT nhóm B = Số e hoá trị = (a+b), nếu a =10 thì chỉ lấy b
= số e lớp ngoài cùng+(số e lớp d sát ngoài cùng chưa bão hoà nếu có)
* Đặc biệt: số e hoá trị = 8, 9, 10 = nhómVIIIB |
||
8 e hoá trị |
9 e hoá trị |
10 e hoá trị |
Cột thứ nhất nhóm VIIIB |
Cột thứ hai nhóm VIIIB |
Cột thứ ba nhóm VIIIB |
Các nguyên tố s, p, d, f là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng điền vào phân lớp s, p, d, f tương ứng (theo năng lượng).
- Khối các nguyên tố s => cấu hình electron lớp ngoài cùng ns1-2 gồm :
+ Nhóm IA = Kim loại kiềm, ngoại trừ H.
+ Nhóm IIA = kim loại kiềm thổ.
- Khối các nguyên tố p => cấu hình electron lớp ngoài cùng ns2np1-6 gồm các nguyên tố từ nhóm IIIA - VIIIA (trừ He).
=> Các nhóm A gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
- Khối các nguyên tố d=> cấu hình electron phân lớp sát ngoài cùng và lớp ngoài cùng (n-1)d1-10ns1-2 gồm các nguyên tố thuộc nhóm B.
- Khối các nguyên tố f=> cấu hình electron phân lớp sát ngoài cùng và lớp ngoài cùng (n-2)f0-14 (n-1)d0--2ns2 gồm các nguyên tố nhóm B xếp thành 2 hàng ở cuối bảng.
+ Họ Lanthanides + Họ Actinides
=> Các nhóm B gồm các nguyên tố d và nguyên tố f (kim loại chuyển tiếp).
Nhóm |
IA, IIA,IIIA Nguyên tố s |
IVA Nguyên tố p |
VA,VIA,VIIA Nguyên tố p |
VIIIA Nguyên tố p (- He) |
Nhóm B Nguyên tố d & f |
Loại nguyên tố |
KL(-H,-B) |
KL hoặc PK |
Thường PK |
Khí hiếm |
Kim loại |