Các số trong phạm vi 1 000 - Toán 2

1. Số tròn trăm là gì? Số tròn chục là gì?

a) Số tròn trăm
- Các số 100, 200, 300, ...., 1000 là các số tròn trăm.
- Số tròn trăm có chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị bằng 0.
b) Số tròn chục
- Các số 10, 20, 30, ...., 990, 1000 là các số tròn chục.
- Các số tròn chục đều có chữ số hàng đơn vị là 0.
 

2. Các số có ba chữ số

Đọc số: Đọc số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải: Hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Ví dụ: 235 đọc là “hai trăm ba mươi lăm”
Viết số: Chữ số hàng trăm viết trước, chữ số hàng chục viết bên phải chữ số hàng trăm, cuối cùng là chữ số ở hàng đơn vị.
Lưu ý:
+ Em cần đọc mươi sau số chục.
+ Sau mươi và mười em đọc là lăm, còn lại đọc là năm.
Ví dụ: 465: Bốn trăm sáu mươi lăm
305: Ba trăm linh năm
457: Bốn trăm năm mươi bảy
215: Hai trăm mười lăm
523: Năm trăm hai mươi ba
555: Năm trăm năm mươi lăm
 

3. Bài tập vận dụng