Đề bài

Hãy chọn câu đúng. Nếu \(a > b\) thì:

  • A.

    \( - 3a - 1 >  - 3b - 1\)

  • B.

    \( - 3(a - 1) <  - 3(b - 1)\)

  • C.

    \( - 3(a - 1) >  - 3(b - 1)\)

  • D.

    \(3(a - 1) < 3(b - 1)\)

Phương pháp giải

- Sử dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép cộng

- Sử dụng tinh chất liên hệ giữa thứ tự với phép nhân

Lời giải của GV Loigiaihay.com

+ Với \(a > b\), nhân cả hai vế của bất đẳng thức với \( - 3\) ta được \( - 3a <  - 3b\) .

Tiếp tục cộng hai vế của bất đẳng thức với \( - 1\) ta được \( - 3a - 1 <  - 3b - 1\) nên A sai.

+ Vì \(a > b\) nên \(a - 1 > b - 1 \) hay \(- 3\left( {a - 1} \right) <  - 3\left( {b - 1} \right)\) nên B đúng, C sai

+ Vì \(a > b \) nên \( a - 1 > b - 1\) hay \( 3\left( {a - 1} \right) > 3\left( {b - 1} \right)\) nên D sai.

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Một nhà tài trợ dự kiến tổ chức một buổi đi dã ngoại tập thể nhằm giúp các bạn học sinh vùng cao trải nghiệm thực tế tại một trang trại trong 1 ngày (từ 14h00 ngày hôm trước đến 12h00 ngày hôm sau). Cho biết số tiền nhà tài trợ dự kiến là 30 triệu đồng và giá thuê các dịch vụ và phòng nghỉ là 17 triệu đồng 1 ngày, giá mỗi suất ăn trưa, ăn tối là 60 000 đồng và mỗi suất ăn sáng là 30 000 đồng. Hỏi có thể tổ chức cho nhiều nhất bao nhiêu bạn tham gia được?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Không thực hiện phép tính, hãy chứng minh:

a) \(2.\left( { - 7} \right) + 2023 < 2.\left( { - 1} \right) + 2023;\)

b) \(\left( { - 3} \right).\left( { - 8} \right) + 1975 > \left( { - 3} \right).\left( { - 7} \right) + 1975.\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho \(a < b,\) hãy so sánh:

a) \(5a + 7\) và \(5b + 7;\)

b) \( - 3a - 9\) và \( - 3b - 9.\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

So sánh hai số a và b, nếu:

a) \(a + 1954 < b + 1954;\)

b) \( - 2a >  - 2b.\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho \(a > b,\) chứng minh rằng:

a) \(4a + 4 > 4b + 3;\)

b) \(1 - 3a < 3 - 3b.\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho \(a > b\). Khi đó ta có:

A. \(2a > 3b.\)

B. \(2a > 2b + 1.\)

C. \(5a + 1 > 5b + 1.\)

D. \( - 3a <  - 3b - 3.\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho \(a < b,\) hãy so sánh:

a) \(a + b + 5\) với \(2b + 5;\)

b) \( - 2a - 3\) với \( - \left( {a + b} \right) - 3.\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Hãy cho biết các bất đẳng thức được tạo thành khi:

a) Cộng hai vế của bất đẳng thức m > 5 với – 4;

b) Cộng hai vế của bất đẳng thức x2 \( \le \) y + 1 với 9;

c) Nhân hai vế của bất đẳng thức x > 1 với 3, rồi tiếp tục cộng với 2;

d) Cộng hai vế của bất đẳng thức m \( \le \) - 1 với – 1, rồi tiếp tục cộng với – 7.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

So sánh hai số x và y trong mỗi trường hợp sau:

a) x + 5 > y + 5;

b) – 11x \( \le \) - 11y;

c) 3x – 5 < 3y – 5;

d) – 7x + 1 > - 7y + 1.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho hai số a, b thoả mãn a < b. Chứng tỏ:

a) b – a > 0;

b) a – 2 < b – 1

c) 2a + b < 3b

d) – 2a – 3 > - 2b – 3.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Chứng minh:

a. \(2m + 4 > 2n + 3\) với \(m > n\);

b. \(-3a + 5 > -3b + 5\) với \(a < b\).

Xem lời giải >>
Bài 12 :

a. Cho \(a > b > 0\). Chứng minh: \(\frac{1}{a} < \frac{1}{b}\).

b. Áp dụng kết quả trên, hãy so sánh: \(\frac{{2022}}{{2023}}\) và \(\frac{{2023}}{{2024}}\).

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Chứng minh: \({x^2} + {y^2} \ge 2xy\) với mọi số thực \(x,y\).

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Nồng độ cồn trong máu (tiếng Anh là Blood Alcohol Content, viết tắt: BAC) được định nghĩa là tỉ lệ phần trăm lượng rượu (ethyl alcohol hoặc ethanol) trong máu của một người. Chẳng hạn, nồng độ cồn trong máu là 0,05% nghĩa là có 50mg rượu trong 100ml máu. Càng uống nhiều rượu bia thì nồng độ cồn trong máu càng cao và càng nguy hiểm khi tham gia giao thông. Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định mức xử phạt vi phạm hành chính đối với người điều khiển xe gắn máy uống rượu bia khi tham gia giao thông như sau:

 

Giả sử nồng độ cồn trong máu của một người sau khi uống rượu bia được tính theo công thức sau: \(y = 0,076 - 0,008t\), trong đó y được tính theo đơn vị % và t là số giờ tính từ thời điểm uống rượu bia. Hỏi 3 giờ sau khi uống rượu bia, người này điều khiển xe gắn máy tham gia giao thông thì sẽ bị xử phạt ở mức độ nào?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho bất đẳng thức \(a > b\). Kết luận nào sau đây là không đúng?

A. \(2a > 2b\)

B. \( - a <  - b\)

C. \(a - 3 < b - 3\)

D. \(a - b > 0\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Chứng minh:

a. Nếu \(a > 5\) thì \(\frac{{a - 1}}{2} - 2 > 0\).

b. Nếu \(b > 7\) thì \(4 - \frac{{b + 3}}{5} < 2\).

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho \(4,2 < a < 4,3\). Chứng minh: \(13,8 < 3a + 1,2 < 14,1\).

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho \(a \ge 2\). Chứng minh:

a. \({a^2} \ge 2a\)

b. \({\left( {a + 1} \right)^2} \ge 4a + 1\)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Chứng minh nửa chu vi của một tam giác lớn hơn độ dài mỗi cạnh của tam giác đó.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Bác Lâm muốn rào xung quanh mảnh vườn hình chữ nhật có số đo chiều rộng là \(a\left( m \right)\). Chiều dài dài hơn chiều rộng \(3m\). Bác Lâm ước lượng \(a < 15\). Bác có tấm lưới dài khoảng \(70m\). Tấm lưới này dài khoảng \(70m\). Tấm lưới này có đủ dài để bác Lâm rào vườn không? Giải thích vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Cho \( - 5m \ge  - 5n\). Hãy so sánh:

a) \(m\) và \(n\);

b) \(1 - 2m\) và \(1 - 2n\)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Không thực hiện phép tính, hãy so sánh:

a) \(2 + 28,5.6\) và \(3 + 28,5.6\);

b) \(30\sqrt 2  - 2022\) và \(30\pi  - 2022\);

c) \(35 - 3\sqrt 3 \) và \(36 - 3\sqrt 2 \).

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Cho \(a \le b\). Hãy so sánh:

a) \(\sqrt 2  - 3a\) và \(\sqrt 2  - 3b\);

b) \(20a - 5\) và \(20b - 5\).

Xem lời giải >>
Bài 24 :

So sánh \(x\) và \(y\) nếu:

a) \(2x - 3 > 2y - 3\);

b) \( - 3x + 4 \ge  - 3y + 4\).

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Cho \(x\) và \(y\) là hai số thực tùy ý, trong đó \(x < y\). Chứng minh rằng \(5 - 2x > 3 - 2y\).

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A,BC = a,AC = b,AB = c\). Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?

a) \(\widehat B + \widehat C > 90^\circ \);

b) \(\widehat B + \widehat C \ge 90^\circ \);

c) \(b + c \ge a\);

d) \(b - c \le a\).

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Cho ba số thực \(x,y,z\). Biết rằng \(y \ge z\). Hãy so sánh mỗi cặp số sau và giải thích vì sao.

a) \(y - 3\) và \(z - 3\).

b) \( - 5y\) và \( - 5z\).

c) \(\frac{y}{3}\) và \(\frac{z}{3}\).

d) \(x + 2y\) và \(x + 2z\).

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Biết rằng \(a < b\) và \(c < d\). Hãy so sánh:

a) \(a + c\) và \(b + c\).

b) \(b + c\) và \(b + d\).

c) \(a + c\) và \(b + d\).

d) \(a - c\) và \(a - d\).

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Cho bài toán: So sánh \( - 5m\) với \(1\) và \( - 1\), biết rằng: \( - \frac{1}{5} < m < \frac{1}{5}\).

Bạn Hà đã giải bài toán như sau:

Nhân \( - 5\) vào các vế của bất đẳng thức \( - \frac{1}{5} < m < \frac{1}{5}\), ta có:

\(\left( { - 5} \right).\left( { - \frac{1}{5}} \right) < \left( { - 5} \right).m < \left( { - 5} \right).\frac{1}{5}\).

Suy ra \(1 <  - 5m <  - 1\).

Tìm sai lầm (nếu có) trong lời giải của bạn Hà và giải thích vì sao.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Nếu \(a < b\) thì:

A. \( - a <  - b\).

B. \(5 - 2a > 5 - 2b\).

C. \(4 - a < 4 - b\).

D. \( - 10a + 2 <  - 10b + 2\).

Xem lời giải >>