Đề bài

Không dùng công thức nghiệm, giải phương trình \({x^2} + 5x + 4 = 0\), ta được tập nghiệm là:

  • A.
    \(S = \left\{ {1; - 4} \right\}\)
  • B.
    \(S = \left\{ { - 1;4} \right\}\)
  • C.
    \(S = \left\{ { - 1; - 4} \right\}\)
  • D.
    \(S = \left\{ {1;4} \right\}\)
Phương pháp giải

Phân tích vế trái thành nhân tử để đưa về dạng \(A(x).B(x)=0\) thì \(A(x)=0\) hoặc \(B(x)=0\)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có:

\({x^2} + 5x + 4 = 0\\{x^2} + x + 4x + 4 = 0\\\left( {{x^2} + x} \right) + \left( {4x + 4} \right) = 0\\ x\left( {x + 1} \right) + 4\left( {x + 1} \right) = 0\\ \left( {x + 1} \right)\left( {x + 4} \right) = 0\)

Suy ra \(x + 1 = 0\) hoặc \(x + 4 = 0\)

          \(x =  - 1\) hoặc \(x =  - 4\)

Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ { - 1; - 4} \right\}\).

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Không dùng công thức nghiệm, tính tổng các nghiệm của phương trình $6{x^2} - 7x = 0$.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Giải các phương trình sau:

a) \(2{x^2} + 6x = 0\);

b) \(5{x^2} + 11x = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Độ cao h (mét) so với mặt đất của một vật được phóng thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc ban đầu \({v_o} = 19,6m/s\) cho bởi công thức \(h = 19,6t - 4,9{t^2}\), ở đó t là thời gian kể từ khi phóng (giây) (theo Vật lí đại cương, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016). Hỏi sau bao lâu kể từ khi phóng, vật sẽ rơi trở lại mặt đất?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Bất phương trình 2x – 1 \( \le \) x + 4 có nghiệm là

A. x \( \le \) 5

B. x \( \ge \) 5

C. x \( \le \) -5

D. x < 5 

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho a > b, chứng minh:

a)  a – 2 > b – 2

b) -5a < - 5b

c) 2a + 3 > 2b + 3

d) 10 – 4a < 10 – 4b

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Giải các bất phương trình:

a) 3 – 0,2x < 13

b) \(\frac{1}{2} + \frac{x}{3} \ge \frac{1}{4}\)

c) 3 < \(\frac{{2x - 2}}{8}\)

d) \(\frac{{2x - 3}}{3} \le \frac{{3x - 2}}{4}\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tìm x sao cho:

a) Giá trị của biểu thức 2x + 1 không nhỏ hơn giá trị của biểu thức 3x – 5

b) Giá trị của biểu thức 2x + 1 không lớn hơn giá trị của biểu thức 3x – 5

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Trong cuộc thi “Đố vui để học”, mỗi thí sinh phải trả lời 12 câu hỏi của ban tổ chức. Mỗi câu hỏi gồm bốn phương án, trong đó chỉ có một phương án đúng. Với mỗi câu hỏi, nếu trả lời đúng được cộng 5 điểm, trả lời sai bị trừ 2 điểm. Khi bắt đầu cuộc thi, mỗi thí sinh có sẵn 20 điểm. Thí sinh nào đạt từ 50 điểm trở lên sẽ được vào vòng thi tiếp theo. Hỏi thí sinh phải trả lời đúng ít nhất bao nhiêu câu thì được vào vòng tiếp theo?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tìm lỗi sai trong các lời giải sau:

a) Giải bất phương trình – 3x > 9.

Ta có : - 3x > 9

x > 9 + 3

x > 12

Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 12.

b) Giải bất phương trình \( - \frac{2}{3}\)x \( \le \) 5.

Ta có \( - \frac{2}{3}\)x \( \le \) 5

\(\left( { - \frac{2}{3}} \right)x.\left( { - \frac{3}{2}} \right) \le \left( { - \frac{3}{2}} \right)\)

\(x \le \frac{{ - 15}}{2}\).

Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x \le \frac{{ - 15}}{2}\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Một con cá heo nhảy lên khỏi mặt nước. Sau t(s) kể từ khi nhảy lên, cá heo ở độ cao h = 6t – 5t2 (m) so với mặt nước. Sau bao lâu con cá heo ấy lại quay trở về mặt nước?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Không dùng công thức nghiệm, tính tích các nghiệm của phương trình \(3{x^2} - 10x + 3 = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho phương trình: \(2{x^2} - 5x = 0\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Phương trình có nghiệm duy nhất \(x = 0\).

B. Phương trình có nghiệm duy nhất \(x = \frac{5}{2}\).

C. Phương trình có hai nghiệm là \(x = 0\) và \(x = \frac{5}{2}\).

D. Phương trình có hai nghiệm là \(x = 0\) và \(x = \frac{2}{5}\).

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Độ cao h (mét) so với mặt đất của một vật được phóng thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc ban đầu \({v_o} = 19,6\left( {m/s} \right)\) cho bởi công thức \(h = 19,6t - 4,9{t^2}\), ở đó t (giây) là thời gian kể từ khi phóng (theo Vật lí đại cương, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016). Hỏi sau bao lâu kể từ khi phóng, vật sẽ rơi trở lại mặt đất?

Xem lời giải >>