Đề bài

Cho tam giác $ABC$ cân tại $A$ , đường cao $AH = 2cm,BC = 8cm$ . Đường vuông góc với $AC$ tại $C$ cắt đường thẳng $AH$ ở $D$ .


Câu 1

Các điểm nào sau đây cùng thuộc một đường tròn?

    A.

    $D,H,B,C$

    B.

    $A,B,H,C$

    C.

    $A,B,D,H$

    D.

    $A,B,D,C$

Đáp án: D

Phương pháp giải

Xác định điểm cách đều cả bốn đỉnh  cho trước. 

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có $\Delta ABC$ cân tại $A$ có đường cao $AH$ nên $AH$ cũng là đường phân giác $ \Rightarrow \widehat {CAD} = \widehat {DAB}$

Suy ra $\Delta ACD = \Delta ABD\left( {c - g - c} \right)$ nên $\widehat {ABD} = \widehat {ACD} = 90^\circ $.

Lấy $I$ là trung điểm $AD$. Xét hai tam giác vuông $ABD$ và $ACD$ có $IA = ID = IB = IC = \dfrac{{AD}}{2}$

Nên $I$ là điểm cách đều $A,B,D,C$ hay $A,B,D,C$ cùng nằm trên dường tròn tâm $I$ đường kính $AD$.

Xem thêm các câu hỏi cùng đoạn

Câu 2

Tính đường kính của đường tròn đi qua các điểm $A, B, D, C.$

    A.

    $d = 8\,cm$

    B.

    $d = 12\,cm$

    C.

    $d = 10\,cm$

    D.

    $d = 5\,cm$

Đáp án: C

Phương pháp giải

Sử dụng định lý Pytago và hệ thức lượng trong tam giác vuông.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Từ câu trước ta có bốn điểm $A,B,D,C$ cùng thuộc đường tròn đường kính $AD$ suy ra ta cần tính độ dài $AD$.

Vì $BC = 8\,cm \Rightarrow BH = 4\,cm$. Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông $AHB$ ta được $AB = \sqrt {A{H^2} + B{H^2}}  = \sqrt {4 + 16}  = 2\sqrt 5 $

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông $ABD$ ta có $A{B^2} = AH.AD$$\Rightarrow AD = \dfrac{{A{B^2}}}{{AH}} = \dfrac{{20}}{2} = 10$

Vậy đường kính cần tìm là $10\,cm$.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Số tâm đối xứng của đường tròn là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về trục đối xứng của đường tròn

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho đường tròn $\left( {O;R} \right)$ và điểm $M$ bất kỳ, biết rằng $OM = R$. Chọn khẳng định đúng?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Xác định tâm và bán kính của đường tròn đi qua cả bốn đỉnh của hình vuông $ABCD$ cạnh $a.$

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho tam giác $ABC$ có các đường cao $BD,CE$ . Biết rằng bốn điểm $B,E,D,C$ cùng nằm trên một đường tròn. Chỉ rõ tâm và bán kính của đường tròn đó.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Trên mặt phẳng tọa độ $Oxy$, xác định vị trí tương đối của điểm $A\left( { - 1; - 1} \right)$ và đường tròn tâm là gốc tọa độ $O$, bán kính $R = 2\,$.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ , có$AB = 15cm;AC = 20cm$. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC.$

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho hình chữ nhật $ABCD$ có$AB = 12cm,BC = 5cm$ .Tính bán kính đường tròn đi qua bốn đỉnh $A,B,C,D$.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho hình vuông $ABCD$. Gọi $M,N$ lần lượt là trung điểm của $AB,BC$ . Gọi $E$ là giao điểm của $CM$ và $DN$. Tâm của đường tròn đi qua bốn điểm $A,D,E,M$ là

Xem lời giải >>