Đề bài

Tập nghiệm của phương trình \(\left( {{x^2} - x - 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right) = 3\) là

  • A.

    \(S = \left\{ { - 1; - 2} \right\}\)

  • B.

    \(S = \left\{ {1;2} \right\}\)

  • C.

    \(S = \left\{ {1; - 2} \right\}\)

  • D.

    \(S = \left\{ { - 1;2} \right\}\)

Phương pháp giải :

+ Đặt \({x^2} - x = y\), biến đổi phương trình ẩn \(y\) về dạng \(A\left( y \right).B\left( y \right) = 0\) từ đó tìm được \(y\).

+ Thay \(y\) tìm được vào phép đặt ta tìm được \(x\).

Lời giải chi tiết :

Đặt \({x^2} - x = y,\) ta có:

\(\left( {y - 1} \right)\left( {y + 1} \right) = 3\)

\( {y^2} - 1 = 3\)

\( {y^2} = 4 \)

\(y = \pm 2\)

Với \(y = 2\) ta có:

\({x^2} - x = 2\)

\({x^2} - x - 2 = 0\)

\({x^2} - 2x + x - 2 = 0\)

\( x\left( {x - 2} \right) + \left( {x - 2} \right) = 0\)

\( \left( {x - 2} \right)\left( {x + 1} \right) = 0\)

+) \(x - 2 = 0\) suy ra \( x = 2\)

+) \(x + 1 = 0\) suy ra \(x = - 1\)

Với \(y = - 2\) ta có:

\({x^2} - x = - 2\)

\({x^2} - x + 2 = 0\)

\(\left( {{x^2} - 2.\dfrac{1}{2}.x + \dfrac{1}{4}} \right) + \dfrac{7}{4} = 0\)

\({\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{7}{4} = 0\) vô nghiệm vì \({\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{7}{4} > 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ { - 1;2} \right\}\)

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Phương trình: \(\left( {4 + 2x} \right)\left( {x - 1} \right) = 0\) có nghiệm là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Các nghiệm của phương trình \(\left( {2 + 6x} \right)\left( { - {x^2} - 4} \right) = 0\) là:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Phương trình \(\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right) = 0\) có số nghiệm là:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tổng các nghiệm của phương trình \(\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {x + 6} \right)\left( {x - 8} \right) = 0\) là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Chọn khẳng định đúng.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tích các nghiệm của phương trình \({x^3} + 4{x^2} + x - 6 = 0\) là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Nghiệm lớn nhất của phương trình \(\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {2x - 1} \right) = \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {x + 3} \right)\) là

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Nghiệm nhỏ nhất của phương trình \({\left( {2x + 1} \right)^2} = {\left( {x - 1} \right)^2}\) là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tập nghiệm của phương trình \(\left( {{x^2} + x} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right) = 6\) là

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tìm m để phương trình \(\left( {2m - 5} \right)x - 2{m^2} + 8 = 43\) có nghiệm \(x =  - 7\).

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tập nghiệm của phương trình

\({\left( {5{x^2} - 2x + 10} \right)^2} = {\left( {3{x^2} + 10x - 8} \right)^2}\) là:  

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Biết rằng phương trình \({\left( {{x^2} - 1} \right)^2} = 4x + 1\) có nghiệm lớn nhất là \({x_0}\) . Chọn hẳng định đúng.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho phương trình $\left( 1 \right):$ \(x\left( {{x^2} - 4x + 5} \right) = 0\) và phương trình \(\left( 2 \right):\) \(\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} + 4x + 5} \right) = 0\).

Chọn khẳng định đúng.

Xem lời giải >>