Đề bài

Cho dãy số: \(3;18;48;93;153; \ldots ..\) Số \(11703\) là số hạng thứ bao nhiêu của dãy.

  • A.

    \(36\)

  • B.

    \(38\)

  • C.

    \(40\)

  • D.

    \(39\)

Phương pháp giải

Từ dãy số ta phát hiện ra quy luật của dãy là: Số liền sau bằng số liền trước cộng với tích của \(15\) với số thứ tự của số liền trước trong dãy.

Từ đó, ta lập luận để có số thứ tự của \(11703\) trong dãy.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta thấy:

\(\begin{array}{l}18 = 3 + 15 \times 1\\48 = 18 + 15 \times 2\\93 = 48 + 15 \times 3\\...\end{array}\)

Từ dãy số ta phá hiện ra qui luật của dãy là: Số liền sau bằng số liền trước cộng với tích của \(15\) với số thứ tự của số liền trước trong dãy.

Gọi \(n\) là số thứ tự của số hạng \(11703,\) ta có:

\(3 + 15 \times 1 + 15 \times 2 + 15 \times 3 + ... + \left( {n - 1} \right) \times 15 = 11703\)

\(15 \times \left[ {1 + 2 + 3 + 4 + 5 + ... + \left( {n - 1} \right)} \right] = 11700\)

\(\begin{array}{l}15 \times \dfrac{{n - 1}}{2} \times n = 1170\\\left( {n - 1} \right) \times n = 1560\\\left( {n - 1} \right) \times n = 39 \times 40\end{array}\)

Suy ra: \(n = 40.\)

Số \(11703\) là số hạng thứ \(40\) trong dãy.

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

\(1\) giờ \(36\) phút = ... giờ. Số cần điền vào chỗ trống là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Một hình lập phương có diện tích xung quanh là \(16c{m^2}\) thì cạnh của hình lập phương đó là:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Một hình tròn có đường kính là \(1,2m\) thì diện tích của hình tròn đó là:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

\(25\% \) của \(120\) là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Hình lập phương có cạnh là \(5m.\) Vậy thể tích hình đó là:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tìm \(x\) biết \(136,5 - x = 5,4:0,12\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tỉ số phần trăm của hai số \(2,5\) và \(50\) là

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tính giá trị biểu thức \(99-97 + 95-93 + 91-89 +  \ldots  + 7-5 + 3-1\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Một khu vườn hình thang có đáy lớn là \(42m,\) đáy bé bằng \(\dfrac{2}{3}\) đáy lớn và chiều cao hơn đáy bé \(2m.\) Tính diện tích khu vườn hình thang đó?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Một người đi xe đạp trong \(18\) phút được \(3km{\rm{ }}\,870m\). Hỏi với vận tốc đi như vậy, trong \(\dfrac{2}{5}\) giờ, người đó đi được bao nhiêu mét?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Thực hiện phép tính \(17,58 \times 43{\rm{ }} + {\rm{ }}57 \times 17,58\) ta được kết quả là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tập hợp \(A = \left\{ {x|x \le 20} \right\}\) có bao nhiêu phần tử?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Có bao nhiêu đường thẳng được tạo thành từ \(6\) điểm phân biệt (không có ba điểm nào thẳng hàng)?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Giá trị của \(x\) thỏa mãn \(x:\left[ {\left( {1800 + 600} \right):30} \right] = 560:\left( {315 - 35} \right)\) là:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Một cửa hàng có \(7250kg\) gạo. Cửa hàng đã bán được \(\dfrac{2}{5}\) số gạo đó. Sau đó lại bán thêm 370kg gạo nữa. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Người ta muốn lót gạch một nền nhà hình chữ nhật có chu vi \(32m,\) có chiều rộng kém chiều dài \(4m;\) bằng những viên gạch vuông cạnh \(2dm.\) Tìm số gạch cần dùng.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài hai đáy là 250m, chiều cao bằng \(\dfrac{3}{5}\) tổng độ dài hai đáy. Trung bình cứ \(100{m^2}\) của thửa ruộng đó thu được 64kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tấn thóc?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Hai kho A và B đều chứa hạt cà phê, biết khối lượng cà phê ở kho A bằng \(\dfrac{3}{5}\) khối

lượng cà phê ở kho B. Nếu chuyển 7 tấn cà phê từ kho A sang kho B thì kho A có khối lượng cà phê bằng \(\dfrac{4}{9}\) khối lượng cà phê ở kho B. Hỏi cả hai kho chứa bao nhiêu tấn cà phê?

Xem lời giải >>