Đề bài

Khổ giấy A0 có kích thước là:

  • A.
    1189 × 841
  • B.

    841 × 594

  • C.
    594 × 420
  • D.
    420 ×297
Phương pháp giải

Khổ giấy A0 là khổ giấy lớn nhất trong hệ A.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1189 × 841 → Đây là kích thước của khổ giấy A0.

841 × 594 → Kích thước của A1.

594 × 420 → Kích thước của A2.

420 × 297 → Kích thước của A3.

Đáp án : A

Mở rộng

Khổ giấy A0 thuộc hệ thống kích thước giấy ISO 216, được sử dụng phổ biến tại châu Âu và nhiều nước khác trên thế giới (trong đó có Việt Nam). Hệ thống này bao gồm các khổ giấy từ A0 đến A10.

1. Nguyên tắc cơ bản của khổ giấy A

Khổ giấy A0 là khổ giấy lớn nhất trong hệ A.

Diện tích khổ giấy A0 là 1 mét vuông (1 m²).

Tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng của tất cả các khổ giấy A là 1 : √2 ≈ 1 : 1.4142.

Khi gập đôi một tờ giấy theo cạnh dài, ta sẽ được khổ giấy kế tiếp: A1, rồi A2, A3,...

2. Kích thước chuẩn (tính bằng mm)

Khổ giấy

Kích thước (mm)

A0

1189 × 841

A1

841 × 594

A2

594 × 420

A3

420 × 297

A4

297 × 210

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Hình 1.1a, b là hai hình biểu diễn cùng một vật thể, hình a được vẽ theo tiêu chuẩn, hình b vẽ không theo tiêu chuẩn. Hãy nhận xét về hai hình biểu diễn này.


Xem lời giải >>
Bài 2 :

Quan sát Hình 1.2 và nêu cách tạo ra các khổ giấy chính từ khổ giấy A0.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Quan sát và cho biết tên gọi của các nét vẽ được sử dụng trong Hình 1.4


Xem lời giải >>
Bài 4 :

Quan sát Hình 1.5 và thực hiện các yêu cầu sau:

1. Nhận biết các đường gióng, đường kích thước và giá trị kích thước

2. Mô tả vị trí và hướng của các giá trị kích thước

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Người ta đã sử dụng các tiêu chuẩn nào để vẽ Hình 1.6?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Hãy vẽ lại Hình 1.6 với tỉ lệ 1:1 trên giấy A4.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Hãy chia khổ giấy A0 thành các khổ A1, A2, A3, A4 và trình bày khung bảng vẽ, khung tên trên một khổ giấy A4.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Để người chế tạo hiểu đúng, người thiết kế cần thể hiện ý tưởng thiết kế trên bản vẽ kĩ thuật như thế nào? (Hình 1.1)


Xem lời giải >>
Bài 9 :

Mỗi trường hợp ở Hình 1.2 trình bày những thông tin gì của sản phẩm?


Xem lời giải >>
Bài 10 :

Kể tên một số lĩnh vực sử dụng bản vẽ kĩ thuật mà em biết.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Hãy nhận xét kích thước chiều dài và chiều rộng của các khổ giấy trong Bảng 1.1


Xem lời giải >>
Bài 12 :

Nhận xét các kích thước đo được trên hình biểu diễn ở mỗi trường hợp so với kích thước tương ứng của đai ốc (Hình 1.3)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Hãy đọc Bảng 1.2 và cho biết loại nét vẽ được chọn làm cơ sở để xác định chiều rộng các loại nét vẽ còn lại trên bản vẽ.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Dựa vào Hình 1.4, hãy cho biết mối quan hệ giữa đường gióng kích thước và đường kích thước

 

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Đường kính của đường tròn được ghi kích thước như thế nào?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tại sao phải quy định các tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Giữa các khổ giấy (A0, A1, A2, A3 và A4) có mối quan hệ với nhau như thế nào?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho vật thể có các kích thước: chiều dài 60 mm, chiều rộng 40 mm và chiều cao 50 mm. Hình biểu diễn của vật thể có tỉ lệ là 1:2. Độ dài các kích thước tương ứng đo được trên hình biểu diễn của vật thể là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cách ghi chữ số kích thước ở trường hợp nào trong Hình 1.5 là đúng? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Kể tên và nêu ý nghĩa các loại nét vẽ trên Hình 1.6

 

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Các bài thực hành yêu cầu vẽ trên giấy khổ A4, nhưng em chỉ có tờ giấy vẽ khổ A0. Em hãy chia tờ giấy khổ A0 thành các tờ giấy khổ A4 để vẽ các bài thực hành.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Hãy sưu tầm một bản vẽ kĩ thuật, nêu các thông tin và các tiêu chuẩn mà người thiết kế áp dụng để vẽ bản vẽ đó.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Theo em, bản vẽ kĩ thuật cần trình bày như thế nào để sử dụng được ở các nước khác nhau?

Xem lời giải >>
Bài 24 :

So sánh độ lớn giữa các khổ giấy vẽ.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Cách ghi nhớ kích thước các khổ giấy vẽ.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Quan sát Hình 1.1 và cho biết: Hình vẽ có những loại nét vẽ nào? Các nét vẽ có cùng chiều rộng không?

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Vì sao phải sử dụng tỉ lệ khi lập bản vẽ kĩ thuật?

Xem lời giải >>
Bài 28 :

So sánh kích thước của bản vẽ và kích thước vật thể nếu bản vẽ sử dụng tỉ lệ 2:1.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Đường kích thước, đường gióng vẽ bằng loại nét gì?

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Cho biết phía trước chữ số kích thước đường tròn, cung tròn phải có kí hiệu gì?

Xem lời giải >>