Người ta đã sử dụng các tiêu chuẩn nào để vẽ Hình 1.6?
Quan sát hình 1.6 và xác định các tiêu chuẩn của bản vẽ.
Trên Hình 1.6, người ta sử dụng các tiêu chuẩn về: tỉ lệ, nét vẽ, ghi kích thước.
Các bài tập cùng chuyên đề
Hình 1.1a, b là hai hình biểu diễn cùng một vật thể, hình a được vẽ theo tiêu chuẩn, hình b vẽ không theo tiêu chuẩn. Hãy nhận xét về hai hình biểu diễn này.
Quan sát Hình 1.2 và nêu cách tạo ra các khổ giấy chính từ khổ giấy A0.
Quan sát và cho biết tên gọi của các nét vẽ được sử dụng trong Hình 1.4
Quan sát Hình 1.5 và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Nhận biết các đường gióng, đường kích thước và giá trị kích thước
2. Mô tả vị trí và hướng của các giá trị kích thước
Hãy vẽ lại Hình 1.6 với tỉ lệ 1:1 trên giấy A4.
Hãy chia khổ giấy A0 thành các khổ A1, A2, A3, A4 và trình bày khung bảng vẽ, khung tên trên một khổ giấy A4.
Để người chế tạo hiểu đúng, người thiết kế cần thể hiện ý tưởng thiết kế trên bản vẽ kĩ thuật như thế nào? (Hình 1.1)
Mỗi trường hợp ở Hình 1.2 trình bày những thông tin gì của sản phẩm?
Kể tên một số lĩnh vực sử dụng bản vẽ kĩ thuật mà em biết.
Hãy nhận xét kích thước chiều dài và chiều rộng của các khổ giấy trong Bảng 1.1
Nhận xét các kích thước đo được trên hình biểu diễn ở mỗi trường hợp so với kích thước tương ứng của đai ốc (Hình 1.3)
Hãy đọc Bảng 1.2 và cho biết loại nét vẽ được chọn làm cơ sở để xác định chiều rộng các loại nét vẽ còn lại trên bản vẽ.
Dựa vào Hình 1.4, hãy cho biết mối quan hệ giữa đường gióng kích thước và đường kích thước
Đường kính của đường tròn được ghi kích thước như thế nào?
Tại sao phải quy định các tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật?
Giữa các khổ giấy (A0, A1, A2, A3 và A4) có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Cho vật thể có các kích thước: chiều dài 60 mm, chiều rộng 40 mm và chiều cao 50 mm. Hình biểu diễn của vật thể có tỉ lệ là 1:2. Độ dài các kích thước tương ứng đo được trên hình biểu diễn của vật thể là bao nhiêu?
Cách ghi chữ số kích thước ở trường hợp nào trong Hình 1.5 là đúng? Vì sao?
Kể tên và nêu ý nghĩa các loại nét vẽ trên Hình 1.6
Các bài thực hành yêu cầu vẽ trên giấy khổ A4, nhưng em chỉ có tờ giấy vẽ khổ A0. Em hãy chia tờ giấy khổ A0 thành các tờ giấy khổ A4 để vẽ các bài thực hành.
Hãy sưu tầm một bản vẽ kĩ thuật, nêu các thông tin và các tiêu chuẩn mà người thiết kế áp dụng để vẽ bản vẽ đó.
Theo em, bản vẽ kĩ thuật cần trình bày như thế nào để sử dụng được ở các nước khác nhau?
So sánh độ lớn giữa các khổ giấy vẽ.
Cách ghi nhớ kích thước các khổ giấy vẽ.
Quan sát Hình 1.1 và cho biết: Hình vẽ có những loại nét vẽ nào? Các nét vẽ có cùng chiều rộng không?
Vì sao phải sử dụng tỉ lệ khi lập bản vẽ kĩ thuật?
So sánh kích thước của bản vẽ và kích thước vật thể nếu bản vẽ sử dụng tỉ lệ 2:1.
Đường kích thước, đường gióng vẽ bằng loại nét gì?
Cho biết phía trước chữ số kích thước đường tròn, cung tròn phải có kí hiệu gì?
Lập và điền thông tin theo bảng gợi ý sau: