Đề bài

/strong>. Tính giá trị biểu thức sau bằng cách hợp lý:

$\frac{{240 \times 50 + 48 \times 100}}{{42 \times 37 + 21 \times 126}}$

Phương pháp giải

Tách các thừa số thành tích rồi áp dụng công thức a x b + a x c = a x (b + c)

 

Lời giải của GV Loigiaihay.com

$\frac{{240 \times 50 + 48 \times 100}}{{42 \times 37 + 21 \times 126}}$

$ = \frac{{120 \times 2 \times 50 + 48 \times 100}}{{42 \times 37 + 21 \times 2 \times 63}}$

$ = \frac{{120 \times 100 + 48 \times 100}}{{42 \times 37 + 42 \times 63}}$

$ = \frac{{100 \times (120 + 48)}}{{42 \times (37 + 63)}}$

$ = \frac{{100 \times 168}}{{42 \times 100}}$

$ = 4$

 

 

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

a) Tính.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

a) Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu) rồi viết dấu >; < hoặc = thích hợp vào chỗ chấm.

Ta có: a x (b – c) …… a x b – a x c

b) Nối mỗi biểu thức với giá trị của biểu thức đó.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 125 x 8 – 125 x 7

b) 208 x 9 – 108 x 9

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cửa hàng văn phòng phẩm có 100 hộp bút màu, mỗi hộp có 12 chiếc bút màu. Cửa hàng đã bán 90 hộp bút màu như vậy. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc bút màu loại đó?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tính bằng cách thuận tiện:

a) 650 x 39 + 39 x 350

b) 47 x 85 – 47 x 75 + 2020

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tính bằng cách thuận tiện: 

2015 x 8 + 7 x 2015 - 2015 x 5

 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tính bằng cách thuận tiện

10 800 + 12 700 + 25 300 + 51 200                     

2 024 x 75 + 25 x 2 024     

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tính bằng cách thuận tiện

8 x 125 – 125 x 5                                                     

346 x 458 + 346 + 541 x 346

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tính giá trị biểu thức

5 x 11 528 + 11 528 x 2                                          

426 x 4 – 426 x 3 – 426

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tính bằng cách thuận tiện

a) $\frac{3}{8} \times \frac{{19}}{{12}} + \frac{3}{8} \times \frac{5}{{12}}$                   

b) $\frac{4}{7} \times \frac{{17}}{{13}} - \frac{4}{7} \times \frac{4}{{13}}$

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tính giá trị của biểu thức:

a) $\frac{3}{7} \times \frac{{24}}{{15}} - \frac{3}{7} \times \frac{{14}}{{15}}$              

b) $\frac{3}{5} \times \frac{{12}}{{13}} + \frac{3}{5} \times \frac{1}{{13}} + \frac{2}{5}$

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tính bằng cách thuận tiện

a) $\frac{5}{3} \times \frac{{13}}{{15}} \times \frac{{12}}{5} \times \frac{{15}}{{13}}$           

b) $\frac{{23}}{{70}} \times 575 - \frac{{23}}{{70}} \times 505$

Xem lời giải >>
Bài 13 : Tính nhanh: 10005 x 12 + 28 x 10005 + 10005 + 10005 x 37 + 10005 x 22
Xem lời giải >>
Bài 14 : Tính bằng cách hợp lý

a) $\frac{2}{7} + \frac{5}{9} + \frac{5}{7} + \frac{{11}}{{13}} + \frac{1}{3} + \frac{2}{{13}}$.

b) $\frac{1}{2} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{3} \times \frac{6}{{13}} + \frac{1}{4} \times \frac{6}{{13}}$

 

Xem lời giải >>
Bài 15 : Tính bằng cách thuận tiện

a) 23 + 23 x 2 + 23 x 3 + 23 x 4                                  

b) 246 x 2005 – 2005 x 148

 

Xem lời giải >>
Bài 16 : Giá trị của biểu thức 5 x 136 x 20 + 20 x 164 x 5 là:

A. 200 000                            B. 30 000                          C. 13 600                         D. 300 000

 

Xem lời giải >>