Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng khi nói đến lễ hội của cộng đồng dân tộc Việt Nam?
-
A.
Lễ hội được phân bố theo thời gian trong năm, xen vào các khoảng trống thời vụ.
-
B.
Lễ hội là một sinh hoạt văn hóa, tín ngưỡng truyền thống của cộng đồng.
-
C.
Các trò chơi ở lễ hội phản ánh những ước vọng thiêng liêng của con người.
-
D.
Lễ hội bao gồm cả phần lễ và phần hội.
Xác định từng đáp án đang nói đến đặc điểm gì của lễ hội: thời gian, mục đích, nội dung phần lễ – phần hội, ý nghĩa văn hóa – tín ngưỡng.
"Lễ hội được phân bố theo thời gian trong năm, xen vào các khoảng trống thời vụ"
→ Đúng. Lễ hội thường diễn ra sau các vụ mùa, khi nông nhàn, để người dân có thời gian tham gia đông đủ.
"Lễ hội là một sinh hoạt văn hóa, tín ngưỡng truyền thống của cộng đồng"
→ Đúng. Đây là đặc điểm cốt lõi của lễ hội – phản ánh tín ngưỡng, tôn vinh tổ tiên, thần linh, anh hùng dân tộc.
"Các trò chơi ở lễ hội phản ánh những ước vọng thiêng liêng của con người"
→ Không chính xác hoàn toàn.
- Các trò chơi dân gian trong phần hội thường mang tính giải trí, thi đấu thể chất hoặc gắn với sinh hoạt đời sống hơn là "ước vọng thiêng liêng".
- Ước vọng thiêng liêng thường thể hiện trong phần lễ (như cầu mùa, cầu an, cầu siêu...), không phải trong trò chơi.
"Lễ hội bao gồm cả phần lễ và phần hội"
→ Đúng. Đây là đặc điểm cấu trúc của lễ hội truyền thống Việt Nam.
Đáp án : C
1. Khái niệm lễ hội
- Lễ hội truyền thống là hình thức sinh hoạt văn hóa cộng đồng phổ biến, có từ lâu đời ở các dân tộc Việt Nam.
- Thường được tổ chức để tưởng nhớ tổ tiên, tôn vinh các vị anh hùng, cầu cho mùa màng bội thu, quốc thái dân an...
2. Cấu trúc lễ hội
- Phần lễ: Mang tính chất tín ngưỡng, nghi thức trang trọng (rước kiệu, dâng hương, tế lễ...).
- Phần hội: Các hoạt động vui chơi giải trí (trò chơi dân gian, biểu diễn nghệ thuật, thi đấu thể thao...).
3. Đặc điểm của lễ hội
Đặc điểm |
Nội dung |
Thời gian |
Gắn liền với mùa nông nhàn, sau thu hoạch |
Không gian |
Diễn ra tại đình làng, đền, chùa, bãi đất rộng... |
Mục đích |
Gắn với tín ngưỡng dân gian: cầu an, cầu mùa, tạ ơn... |
Tính cộng đồng |
Người dân tham gia đông đảo, góp phần bảo tồn văn hóa |
4. Vai trò của lễ hội
- Bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
- Gắn kết cộng đồng làng xã, dòng tộc.
- Thể hiện niềm tin tôn giáo, tín ngưỡng và ước vọng của con người.
5. Lưu ý phân biệt
- Ước vọng thiêng liêng (cầu mùa, cầu an...) thường thể hiện trong phần lễ, không phải trò chơi trong phần hội.
- Các trò chơi dân gian như đấu vật, đẩy gậy, ném còn... mang tính giải trí và rèn luyện thể chất, không mang yếu tố thiêng liêng/tâm linh.
Các bài tập cùng chuyên đề
Em hãy nêu một số nét chính về hoạt động sản xuất nông nghiệp của các dân tộc ở Việt Nam.
Trình bày một số nét chính về văn hóa ăn, mặc, ở của người Kinh và các dân tộc thiểu số Việt Nam.
Em hãy kể tên một số tín ngưỡng, tôn giáo đang được duy trì trong đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Hãy kể tên một số phong tục, tập quán, lễ hội của người Kinh và các dân tộc thiểu số Việt Nam.
Sưu tầm và giới thiệu khái quát về các dân tộc ở địa phương em (huyện/thị xã). Em nhận thấy đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc ở địa phương em trong những năm gần đây có thay đổi gì nổi bật.
Sản xuất nông nghiệp của người Kinh và các dân tộc thiểu số có điểm gì giống và khác nhau?
Em hãy kể tên một số ngành nghề thủ công của người Kinh và các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
Hãy cho biết một số nghề thủ công nổi tiếng ở địa phương em. Theo em, các nghề thủ công có vai trò gì trong đời sống kinh tế - xã hội.
Theo em, văn hóa ăn, mặc, ở của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam có sự thay đổi như thế nào trong những năm gần đây? Nêu một số ví dụ ở địa phương em.
Em hãy giới thiệu một số nét chính về phương tiện đi lại và vận chuyển của người Kinh và đồng bào các dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
Lập bảng thể hiện một số nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam.
Nét tương đồng trong bữa ăn của các cộng đồng dân tộc Việt Nam trước đây là:
-
A.
cơm tẻ, rau, cá.
-
B.
cơm nếp, rau, cá.
-
C.
bánh mì, khoai tây.
-
D.
cơm thập cẩm.
Trình bày những nội dung cơ bản về đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam (hoạt động sản xuất, ẩm thực, trang phục, nhà ở, phương tiện đi lại).
Điều kiện tự nhiên nơi cư trú ảnh hưởng đến đời sống vật chất của các dân tộc như thế nào?
Trình bày những nét đặc trưng trong đời sống vật chất tinh thần của các dân tộc
Sưu tầm và trình bày về trang phục, phong tục, tập quán của một dân tộc (tự chọn)
Em hãy nhận xét về vai trò, vị trí của kinh tế nông nghiệp và thủ công nghiệp trong đời sống của cộng động các dân tộc ở Việt Nam
Em hãy nêu những nét đặc trưng về trang phục truyền thống của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Sự đa dạng trong đời sống tin thần của các dân tộc ở Việt Nam thể hiện như thế nào?
Hãy trình bày những hiểu biết của bản thân về các dân tộc cư trú tại địa phương (nếu có) hoặc kể lại một trải nghiệm qua du lịch đến các địa phương có các dân tộc cư trú (ví dụ: học sinh có thể nói về phong tục, tập quán, lễ hội, ẩm thực, ca múa,…)
Cơ sở nào sau đây là yếu tố quyết định để cư dân các dân tộc trên đất nước Việt Nam xây dựng mô hình nhà ở cho mình?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Về phong tục tập quán lễ hội của người Kinh khác hầu hết các dân tộc thiểu số là liên quan:
-
A.
Chu kì thời gian/thời tiết.
-
B.
Chu kì vòng đời.
-
C.
Chu kì canh tác.
-
D.
Chu kì mặt trăng.
Người Khơ me và người chăm cùng canh tác lúa nước ở đâu?
-
A.
Đồng bằng sông Cửu Long.
-
B.
Đồng bằng sông Hồng
-
C.
Đồng bằng duyên hải miền Trung
-
D.
Các sườn núi Tây Nguyên
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hoạt động sản xuất nông nghiệp của người Kinh ở khu vực đồng bằng, duyên hải?
-
A.
Hoạt động nông nghiệp trồng lúa nước phát triển mạnh.
-
B.
Hình thức canh tác chuyển dần từ định canh sang du canh.
-
C.
Áp dụng khoa học kĩ thuật tiến bộ vào sản xuất nông nghiệp.
-
D.
Sản phẩm nông nghiệp đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phát triển đa dạng ngành nghề nào?
-
A.
Nghề nông trồng lúa.
-
B.
Nghề chăn nuôi.
-
C.
Ngành nghề thủ công.
-
D.
Nghề đánh bắt thủy, hải sản.
Để có nước canh tác trên ruộng bậc thang, cư dân các dân tộc thiểu số đã làm gì?
-
A.
Dẫn nước từ các dòng suối trên cao xuống.
-
B.
Dẫn nước từ các đồng bằng lên các sườn núi.
-
C.
Cho khoan cây nước tại chỗ phục vụ tưới tiêu.
-
D.
Sử dụng máy bom nước đưa từ đồng bằng lên.
Đọc thông tin và quan sát các hình từ 16.4 đến 16.9, hãy:
- Trình bày những nét chính về hoạt động kinh tế và đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
- Nêu những nét đặc sắc trong đời sống vật chất của một dân tộc mà em ấn tượng.


Đọc thông tin và quan sát các hình từ 16.10 đến 16.13, hãy:
- Trình bày những nét chính về đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
- Nêu những nét nổi bật trong đời sống tinh thần của một dân tộc mà em biết.

Trình bày những nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng dân tộc Việt Nam.
Sưu tầm tư liệu, giới thiệu về đời sống vật chất và tinh thần của một hoặc một số dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.