Đề bài

Một cửa hàng bán gạo bán hết số gạo của mình trong 3 ngày. Ngày thứ nhất bán được \(\frac{3}{7}\) số gạo. Ngày thứ hai bán 26 tấn. Ngày thứ ba bán được số gạo chỉ bằng 25% số gạo bán được ngày thứ nhất.

a) Ban đầu cửa hàng có bao nhiêu tấn gạo?

b) Tính số gạo cửa hàng bán dược trong ngày thứ nhất và ngày thứ ba?

c) Tính tỉ số gạo mà cửa hàng bán được trong ngày thứ hai và thứ ba?

d) Số gạo cửa hàng bán được trong ngày một chiếm bao nhiêu % số gạo của cửa hàng?

Phương pháp giải

a) Tính phân số chỉ số gạo bán được của ngày thứ ba.

Xác định phân số chỉ số gạo còn lại sau lần thứ nhất và ngày thứ ba, phân số này ứng với số gạo bán được ngày thứ hai.

Từ đó dùng công thức tìm một số khi biết giá trị phân số của số đó.

b) Sử dụng công thức tính giá trị phân số của một số.

c) Tính tỉ số ngày thứ hai : ngày thứ ba.

d) Tính tỉ số phần trăm: \(\frac{{a.100}}{b}\% \)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Vì ngày thứ ba bán được số gạo chỉ bằng 25% số gạo bán được ngày thứ nhất nên phân số chỉ số gạo của hàng bán được ngày thứ ba là: \(\frac{3}{7}.25\%  = \frac{3}{{28}}\) (số gạo).

Phân số chỉ số gạo còn lại sau ngày thứ nhất và ngày thứ ba là: \(1 - \frac{3}{7} - \frac{3}{{28}} = \frac{{13}}{{28}}\) (số gạo).

Phân số \(\frac{{13}}{{28}}\) ứng với số gạo ngày thứ hai bán được nên số gạo ban đầu của cửa hàng là:

\(26:\frac{{13}}{{28}} = 56\) (tấn)

b) Số gạo mà cửa hàng bán ngày thứ nhất là:

\(56.\frac{3}{7} = 24\) (tấn)

Số gạo mà cửa hàng bán ngày thứ ba là:

\(56.\frac{3}{{28}} = 6\) (tấn)

c) Tỉ số gạo mà cửa hàng bán được trong ngày thứ hai và thứ ba là: \(26:6 = \frac{{13}}{3}\).

d) Số gạo cửa hàng bán được trong ngày một chiếm số  % số gạo của cửa hàng là:

\(\frac{{24.100}}{{56}}\%  \approx 42,9\% \).

Đáp số: a) 56 tấn gạo

             b) ngày thứ nhất bán được 24 tấn, ngày thứ ba bán được 6 tấn.

             c) \(\frac{{13}}{3}\).

             d) 42,9%.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Giá trị của \(x\) thỏa mãn: \(\frac{3}{4}x + \frac{1}{2} = 0\)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Thực hiện phép tính

a) \(\frac{5}{{17}} - \frac{{25}}{{31}} + \frac{{12}}{{17}} + \frac{{ - 6}}{{31}}\)

b) \(\frac{{17}}{8}:\left( {\frac{{23}}{8} + \frac{{ - 9}}{2}} \right)\)

c) \(\frac{3}{4}.\frac{{11}}{{27}} + \frac{{16}}{{27}}.\frac{3}{4} + \frac{1}{2}\)

d) \(\frac{{27}}{{23}} - \frac{{ - 5}}{{21}} - \frac{4}{{23}} + \frac{{16}}{{21}} + \frac{1}{2}\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tìm \(x\), biết

a) \(x + \frac{2}{3} = \frac{5}{4}\)

b) \(\left( {x + \frac{3}{{10}}} \right).\frac{1}{2} = \frac{{17}}{{12}}\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :
Cho \(A = \frac{4}{{1.2}} + \frac{4}{{2.3}} + \frac{4}{{3.4}} + ... + \frac{4}{{2014.2015}}\)
Tính \(A\).
Xem lời giải >>
Bài 5 :

Thực hiện phép tính:

a) \(\frac{2}{{ - 9}} - \frac{5}{{ - 36}} - \frac{1}{4}\)

b) \(\left( {\frac{{ - 4}}{{ - 14}} - \frac{3}{{ - 15}}} \right) - \left( {\frac{1}{5} - \frac{{20}}{{35}} - \frac{{ - 1}}{7}} \right)\)

c) \(\frac{3}{7}.\frac{9}{{11}} + \frac{3}{7}.\frac{5}{{11}} - \frac{3}{7}.\frac{{25}}{{11}}\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Thực hiện phép tính

a)  \(\left( {\frac{9}{{16}} - \frac{5}{8} + \frac{3}{4}} \right):\frac{{11}}{{32}}\)

b) \(\frac{5}{9}.\frac{7}{{13}} + \frac{5}{9}.\frac{9}{{13}} + \frac{3}{{13}}.\frac{{ - 5}}{9}\)

c) \(\frac{{ - 3}}{7} + \frac{{ - 22}}{{26}} + \left( {\frac{2}{{ - 13}} + \frac{3}{7} + {{2021}^0}} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tìm \(x\)

a) \(\frac{7}{8} + x = \frac{3}{5}\)

b) \(\frac{2}{3}\left( {2x - 1} \right) = \frac{{ - 4}}{{21}}\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Trong các cách viết dưới đây, cách nào cho ta một phân số:

Xem lời giải >>
Bài 9 :
Thực hiện phép tính

a) \(\frac{3}{4}:\left( {\frac{{ - 7}}{5}.\frac{{ - 3}}{2}} \right)\)

b) \(\frac{{ - 1}}{9}.\frac{3}{5} + \frac{{ - 1}}{9}.\frac{{ - 4}}{5} - \frac{1}{9}.0,4\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tìm \(x\)

a) \(0,25x - \frac{1}{3} = \frac{{ - 5}}{3}\;\)

b) \(\left( {\frac{2}{3}x + \frac{1}{2}} \right).\frac{{ - 5}}{6} = 3\;\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Hai thửa đất hình chữ nhật kề nhau có chung chiều dài \(\frac{{95}}{2}\,m\), còn chiều rộng lần lượt là \(\frac{{49}}{2}\,m\)\(\frac{{25}}{4}\,m\). Người ta gộp hai thửa ruộng lại cho tiện sản xuất. Tính diện tích thửa ruộng mới.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

\(S = \frac{1}{{50}} + \frac{1}{{51}} + \frac{1}{{52}} + ... + \frac{1}{{98}} + \frac{1}{{99}}\)

Chứng tỏ rằng \(S > \frac{1}{2}\)
Xem lời giải >>
Bài 13 :

Thực hiện phép tính

a) \(\frac{3}{7}.\left( {\frac{{ - 1}}{2} + 1\frac{1}{2}} \right) - \frac{2}{7}:\frac{1}{4}\)

b) \(\frac{{ - 5}}{6}.\frac{7}{{13}} + \frac{{19}}{{13}}:\frac{6}{{ - 5}} + \frac{2}{5}\)

Xem lời giải >>
Bài 14 :
Tìm \(x\)

a) \(\frac{7}{2} - 2x = 5\frac{1}{3}:\frac{8}{3}\)

b) \(\left( {2x - \frac{4}{3}} \right) - 1\frac{1}{3} = \frac{{ - 8}}{9}\)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường dành \(\frac{1}{4}\) thời gian để chơi ở khu vườn thú; \(\frac{1}{3}\) thời gian để chơi các trò chơi; \(\frac{1}{12}\) thời gian để ăn kem, giải khát; số thời gian còn lại để chơi ở khu cây cối và các loài hoa. Hỏi Cường đã chơi bao nhiêu giờ ở khi cây cối và các loài hoa.

Xem lời giải >>
Bài 16 :
Thực hiện phép tính

a) \(\frac{{15}}{{34}} + \frac{7}{{21}} + \frac{{19}}{{34}} - \frac{{20}}{{15}} + \frac{3}{7}\)

b) \(26\frac{1}{5}.\frac{3}{4} - \frac{3}{4}.44\frac{1}{5}\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :
Tìm \(x\), biết:

a) \(\frac{3}{4} + \frac{2}{5}x = \frac{{29}}{{60}}\)

b) \(\frac{4}{5}x - \frac{1}{2}.\frac{3}{2} = \frac{{ - 9}}{2}\)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tính \(A = \left( {1 - \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{3^2}}}} \right)...\left( {1 - \frac{1}{{{{99}^2}}}} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Tính tổng: \(\frac{2}{{1.3}} + \frac{2}{{3.5}} + \frac{2}{{5.7}} + ... + \frac{2}{{99.101}}\)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Tìm \(x\): 

a) \(x + \frac{2}{5} = \frac{{ - 11}}{{15}}\)

b) \(\left( {x - \frac{7}{{18}}} \right).\frac{{18}}{{29}} =  - \frac{{12}}{{29}}\)

c) \(\frac{3}{{x + 5}} = 15\% \)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Tính nhanh \(A = 1 + \frac{1}{8} + \frac{1}{{24}} + \frac{1}{{48}} + \frac{1}{{80}} + \frac{1}{{120}}\)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

a) Hãy vẽ sơ đồ trồng 12 cây thành 6 hàng mỗi hàng 4 cây.
b) Tích của hai phân số là \( \frac{8}{15}\) Thêm 4 đơn vị vào phân số thứ nhất thì tích mới là \( \frac{56}{12}\).
Tìm hai phân số đó.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Thực hiện phép tính:

\(\frac{3}{5} - \frac{2}{5}.\frac{{10}}{{12}}\)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Tìm \(x\), biết:

a) \(\frac{1}{2} - x = \frac{{ - 1}}{6}\)

b) \(\frac{7}{{35}} = \frac{{35 - x}}{{105}}\)

c) \(50\%  - \frac{3}{4}.{x^2} = \frac{{ - 5}}{2}\)

d) \(50\% \) của \(x\) bằng \(\frac{1}{5}\) của 15

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Cho \(A = \frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4} + ... + \frac{1}{{2022}}\)

và \(B = \frac{{2021}}{1} + \frac{{2020}}{2} + \frac{{2019}}{3} + ... + \frac{1}{{2021}}\)

Tính tỉ số \(\frac{B}{A}\).

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai?

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Tìm \(x\), biết:

\(\frac{2}{3}x + \frac{1}{2} = \frac{3}{4}\)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Tìm \(x\) biết:

\(3x - \left( {0,8 + \frac{2}{3}} \right):3\frac{2}{3} = 0,35\)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Tìm \(x\) biết:

\(x - \frac{3}{{10}} = \frac{7}{{15}}.\frac{3}{5}\)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Thực hiện phép tính

\(\frac{6}{7} + \frac{5}{8}:5 - \frac{3}{{16}}.{\left( { - 2} \right)^2}\)

Xem lời giải >>