Đề bài

Listen to Eva talking to her mum. Choose the best answers.

Câu 1

When did Eva get her smartphone?

    A.

    yesterday

    B.

    last week

    C.

    four years ago

    D.

    on her last birthday

Đáp án: C

Phương pháp giải

Bài nghe

Eva: Mum, can I have a new smartphone?

Mum: Eva, why do you need a new smartphone? You have got one already.

Eva: But it's old, Mum. Dad gave me that phone on my 10th birthday. It's been four years. Now, I couldn't play games or go on social media on it.

Mum: Don't spend much time playing games on your phone, Eva. It can hurt your eyes and you may gain weight.

Eva: Gain weight, Mum? Why? I don't understand.

Mum: Well, because you just sit playing games on your phone and you don't do much exercise, so you may gain weight. Also, you may not focus on your studies well.

Eva: Now I see, Mum. I'm aware of that.

Mum: And I'm also afraid that spending too much time playing games and going on social media on the phone can make you lack social skills.

Eva: I know, Mum. My teacher taught about this in class last week. She said using social media helped connect people easily and quickly, but it could make people lack social skills. It's bad.

Mum: She was right. Why don't you use your computer or tablet instead of buying a new smartphone? You can play games, go on social media or chat with your friends using them.

Eva: My tablet was broken, Mum.

Mum: Oh, I forgot that. Eva, so you can use your computer. It helps improve your computer skills and its big screen will not make your eyes hurt. You can do everything with it.

Eva: Oh, Mum.

Tạm dịch

Eva: Mẹ ơi, con có thể có một chiếc điện thoại thông minh mới không?

Mẹ: Eva, tại sao con cần một chiếc điện thoại thông minh mới? Con đã có rồi.

Eva: Nhưng nó cũ rồi, mẹ ạ. Bố tặng con chiếc điện thoại đó vào sinh nhật lần thứ 10 của con. Đã bốn năm rồi. Bây giờ, con không thể chơi game hoặc vào mạng xã hội bằng điện thoại đó được.

Mẹ: Đừng dành nhiều thời gian chơi game trên điện thoại, Eva. Nó có thể làm đau mắt con và con có thể tăng cân.

Eva: Tăng cân à, mẹ? Tại sao? Con không hiểu.

Mẹ: À, vì con chỉ ngồi chơi game trên điện thoại và không tập thể dục nhiều, nên con có thể tăng cân. Ngoài ra, con có thể không tập trung vào việc học của mình.

Eva: Giờ thì con hiểu rồi, mẹ ạ. Con biết điều đó.

Mẹ: Và mẹ cũng sợ rằng dành quá nhiều thời gian chơi game và vào mạng xã hội trên điện thoại có thể khiến con thiếu các kỹ năng xã hội.

Eva: Con biết mà, mẹ ạ. Cô giáo của con đã dạy về điều này trong lớp vào tuần trước. Cô ấy nói rằng sử dụng mạng xã hội giúp kết nối mọi người dễ dàng và nhanh chóng, nhưng nó có thể khiến mọi người thiếu các kỹ năng xã hội. Thật tệ.

Mẹ: Cô ấy nói đúng. Tại sao con không sử dụng máy tính hoặc máy tính bảng thay vì mua điện thoại thông minh mới? Con có thể chơi trò chơi, vào mạng xã hội hoặc trò chuyện với bạn bè bằng cách sử dụng chúng.

Eva: Máy tính bảng của con bị hỏng rồi, mẹ ạ.

Mẹ: Ồ, mẹ quên mất. Eva, vậy con có thể sử dụng máy tính của mình. Nó giúp cải thiện các kỹ năng máy tính của con và màn hình lớn của nó sẽ không làm đau mắt con. Con có thể làm mọi thứ với nó.

Eva: Ồ, mẹ ơi.

 Phương pháp chung: 

- Đọc câu đề bài và các đáp án để gạch chân các từ khóa quan trọng.

- Nghe đoạn hội thoại và chú ý những đoạn thông tin có chứa từ khóa.

- So sánh thông tin trong bài nghe với nội dung cần tìm dựa vào sự tương quan về nghĩa để chọn đáp thích hợp nhất.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

When did Eva get her smartphone?

(Eva có điện thoại thông minh khi nào?)

A. yesterday

(hôm qua)

B. last week

(tuần trước)

C. four years ago

(bốn năm trước)

D. on her last birthday

(vào sinh nhật cuối cùng của cô ấy)

Thông tin: Dad gave me that phone on my 10th birthday. It's been four years.

(Bố tặng con chiếc điện thoại đó vào sinh nhật lần thứ 10 của con. Đã bốn năm rồi.)

Chọn C

Xem thêm các câu hỏi cùng đoạn
Câu 2

What DOESN’T Eva’s mother mention about the negative effect of spending much time on smartphones?

    A.

    hurting eyes

    B.

    lacking social skills

    C.

    gaining weight

    D.

    not having many friends

Đáp án: D

Lời giải của GV Loigiaihay.com

What DOESN’T Eva’s mother mention about the negative effect of spending much time on smartphones?

(Mẹ của Eva KHÔNG đề cập đến điều gì về tác động tiêu cực của việc dành nhiều thời gian cho điện thoại thông minh?)

A. hurting eyes

(làm đau mắt)

B. lacking social skills

(thiếu kỹ năng xã hội)

C. gaining weight

(tăng cân)

D. not having many friends

(không có nhiều bạn bè)

Thông tin: It can hurt your eyes and you may gain weight…going on social media on the phone can make you lack social skills.

(Nó có thể làm đau mắt con và con có thể tăng cân… việc sử dụng mạng xã hội trên điện thoại có thể khiến con thiếu kỹ năng xã hội.)

Chọn D


Câu 3

According to Eva’s teacher, what is the good side of using social media?

    A.

    It helps people to connect quickly.

    B.

    It helps to increase people’s attention span.

    C.

    It helps people to lose weight.

    D.

    It helps to build up people’s social skills.

Đáp án: A

Lời giải của GV Loigiaihay.com

According to Eva’s teacher, what is the good side of using social media?

(Theo cô giáo của Eva, mặt tốt của việc sử dụng mạng xã hội là gì?)

A. It helps people to connect quickly.

(Giúp mọi người kết nối nhanh chóng.)

B. It helps to increase people’s attention span.

(Giúp tăng khả năng tập trung của mọi người.)

C. It helps people to lose weight.

(Giúp mọi người giảm cân.)

D. It helps to build up people’s social skills.

(Giúp xây dựng các kỹ năng xã hội của mọi người.)

Thông tin: She said using social media helped connect people easily and quickly.

(Cô ấy nói rằng sử dụng mạng xã hội giúp mọi người kết nối dễ dàng và nhanh chóng.)

Chọn A


Câu 4

What other device has Eva got?

    A.

    a computer

    B.

    a new tablet

    C.

    a new smartphone

    D.

    an MP3 player

Đáp án: A

Lời giải của GV Loigiaihay.com

What other device has Eva got?

(Eva còn có thiết bị nào khác không?)

A. a computer

(máy tính)

B. a new tablet

(máy tính bảng mới)

C. a new smartphone

(điện thoại thông minh mới)

D. an MP3 player

(máy nghe nhạc MP3)

Thông tin: you can use your computer. It helps improve your computer skills and its big screen will not make your eyes hurt.

(bạn có thể sử dụng máy tính. Nó giúp cải thiện kỹ năng máy tính của bạn và màn hình lớn của nó sẽ không làm mắt bạn bị đau.)

Chọn A


Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Listening

1. Which types of pressure below do you think teens face?

(Bạn nghĩ thanh thiếu niên phải đối mặt với những loại áp lực nào dưới đây?)

A. parental pressure (áp lực từ cha mẹ)

B. pressure from work (áp lực từ công việc)

C. pressure from schoolwork (áp lực từ bài vở ở trường)

D. pressure from their clubs (áp lực từ các câu lạc bộ)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Listen to a conversation and choose the correct answer to each question.

(Nghe đoạn hội thoại và chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.)


1. How many students are talking?

(Có bao nhiêu học sinh đang nói chuyện?)

A. One. (Một)

B. Two. (Hai)

C. Three. (Ba)

2. What are they discussing?

(Họ đang thảo luận điều gì?)

A. Their class forum. (Diễn đàn lớp họ.)

B. Their stress. (Áp lực của họ.)

C. Their community activities. (Các hoạt động cộng đồng của họ.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Listen to the conversation again and fill in each blank with ONE word.

(Nghe đoạn hội thoại một lần nữa và điền vào mỗi chỗ trống bằng MỘT từ.)


Problem (Vấn đề)

Solution (Giải pháp)

Minh has pressure from his (1) _____.

(Minh có áp lực từ ___ của anh ấy.)

Minh should tell his parents about his interests and (2) _____.

(Minh nên nói với bố mẹ về sở thích và _____.)

Ann is unhappy about her (3) _____.

(Ann không vui về _____ của cô ấy.)

Ann should feel (4) _____ about her body.

(Ann nên cảm thấy _____ về cơ thể cô ấy.)

Mi doesn’t get on with her (5) _____.

(Mi không hòa hợp với _____.)

She should (6) _____ to her mum.

(Cô ấy nên _____ với mẹ cô ấy.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

a. Listen to Margaret talking to her mother. Did the dream of Magaret's mother come true?

(Hãy nghe Margaret nói chuyện với mẹ cô ấy. Ước mơ của mẹ Magaret có thành hiện thực?)


1. yes (có)

 

2. no (không)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và điền vào chỗ trống.)

1. Margaret wants to become a doctor.

(Margaret muốn trở thành bác sĩ.)

2. Patricia and Barbara want to be                    .

3. Ken will be a good                   because he's funny.

4. The dream of Magaret's mother was to become a                    .

5. Margaret's father wanted to start a                    .

Xem lời giải >>
Bài 6 :

You will hear a man and a boy talking about dreams. Listen and fill in the blanks. You will hear the conversation twice.

(Bạn sẽ nghe một người đàn ông và một cậu bé nói về những giấc mơ. Nghe và điền vào chỗ trống. Bạn sẽ nghe đoạn hội thoại hai lần.)


0. Danny is talking to his dad.

(Danny đang nói chuyện với bố của anh ấy.)

1. At school, Danny and his classmates talked about their                           .

2. Danny's dream is to become a[n]                          .

3. Alex and Peter want to make                  for the internet.

4. Ken is a very good                          .

5. Danny's dad's cream was to become a(n)                          .

Xem lời giải >>
Bài 7 :

6 Listen to the dialogue between Susie and Amy about Susie's problem. For questions (1-5), choose the correct options (A, B, C or D).

(Nghe cuộc đối thoại giữa Susie và Amy về vấn đề của Susie. Đối với các câu hỏi (1-5), chọn các phương án đúng (A, B, C hoặc D).)


1 Susie is having a problem with her                         .

A sister                       C parents

B friends                     D teachers

2 Susie and her friends often                          .

A suffer from bullying        C meet at school

B make new friends             D argue

3 Susie's friends don't like the same                            as she does.

A after-school activities            C free-time activities

B school subjects                       D sport

4 How does Susie describe her character?

A shy

B nice

C brave

D friendly

5 Amy advised Susie to                       .

A join a sports club

B join an art club

C exercise at a gym

D meet her twice a week

Xem lời giải >>
Bài 8 :

2 Listen to two people talking about their ideal schools and take notes. Are their ideas similar to yours?(Lắng nghe hai người nói về ngôi trường lý tưởng của họ và ghi chép. Ý tưởng của họ tương tự như của em?)


Xem lời giải >>
Bài 9 :

7 Listen to a dialogue about a teenager's problem. Decide if the statements (1-5) are R (right) or W (wrong).

(Nghe đoạn đối thoại về vấn đề của một thiếu niên. Quyết định xem các câu (1-5) là R (đúng) hay W (sai).)


1 Pam is moving to the countryside.

2 Pam is starting at her new school next Monday.

3 Pam is worried about making new friends.

4 Pam is very shy.

5 Pam is moving on Sunday.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

4 Listen to five teens talking about their problems. Match the speakers (1-5) to what they say (A-E).

(Hãy lắng nghe năm thanh thiếu niên nói về vấn đề của họ. Nối người nói (1-5) với những gì họ nói (A-E).)

A He/She is stressed about exams.

(Anh ấy / Cô ấy căng thẳng về các kỳ thi.)

B He/She is starting at a new school.

(Anh ấy / Cô ấy đang bắt đầu ở một trường học mới.)

C He/She often argues with his/her friends.

(Anh ấy/Cô ấy thường tranh luận với bạn bè của anh ấy/cô ấy.)

D He/She used to suffer from bullying.

(Anh ấy/Cô ấy đã từng bị bắt nạt.)

E He/She was addicted to social media.

(Anh ấy/Cô ấy nghiện mạng xã hội.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

2 Listen and fill in the missing words. Then sing along.

(Nghe và điền từ còn thiếu rồi hát theo.)


Xem lời giải >>
Bài 12 :

3 What does the singer mean with, “Life’s one big performance, and there’s no time to waste”? Discuss with your partner.

(Ca sĩ có ý gì khi nói, “Cuộc đời là một buổi biểu diễn lớn, và không có thời gian để lãng phí”? Thảo luận với bạn cặp của em.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

2 Listen and fill in the missing words. Then sing along.

(Nghe và điền từ còn thiếu. Sau đó hát theo.)


 

Xem lời giải >>
Bài 14 :

2. Listen and read a dialouge between Jen and Minh, her friend, to check.

(Nghe và đọc đoạn hội thoại giữa Jen và Minh, bạn của cô ấy, để kiểm tra.)


Jen: What’s wrong?

Minh: My best friend just hung up on me. We’re not getting along.

Jen: Cheer up.

Minh: Thanks. I’m under so much peer pressure to get together with my friends at the weekend. But my parents won’t let me.

Jen: I get it. I face parental pressure, too. My parents are always telling me to grow up and act more mature. I just want to give up trying to pleasure them. Some days, I feel I’m going to break down and cry.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

2. Listen to the conversation between Nancy and Kelly talking about their sons’ problems. Mark the statements T (true) or F (false).

(Hãy nghe cuộc trò chuyện giữa Nancy và Kelly nói về những vấn đề của con trai họ. Đánh dấu các câu T (đúng) hoặc F (sai).)


1. Nancy’s son is no longer sad.

2. Kelly’s son thought his family members were not interested in him.

3. Kelly spent more time with her son.

4. Nancy asks if talking to her son helps him.

5. Kelly was comparing her son with his older brother.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

LISTENING

4. Listen to four dialogues about teenagers’ problems. Choose the best answer to the questions.

(Nghe bốn cuộc đối thoại về các vấn đề của thanh thiếu niên. Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi.)


1. What’s the daughter’s problem?

(Vấn đề của con gái là gì?)

A. She broke up with her boy friend.

(Cô ấy đã chia tay với bạn trai của mình.)

B. She didn’t get along with her best friend.

(Cô ấy không hòa thuận với người bạn thân nhất của mình.)

C. She didn’t know how to please her best friend.

(Cô ấy không biết cách làm hài lòng người bạn thân nhất của mình.)

2. What will Jack do when he witness a bully?

(Jack sẽ làm gì khi chứng kiến một kẻ bắt nạt mình?)

A. He will tell his school leaders.

(Anh ấy sẽ nói với lãnh đạo trường học của mình.)

B. He will tell his teachers at once.

(Anh ấy sẽ nói với giáo viên của mình ngay lập tức.)

C. He doesn’t know what to do.

(Anh ấy không biết phải làm gì.)

D. He will need to consider the situation.

(Anh ấy sẽ cần xem xét tình hình.)

3. What is NOT mentioned about Lan and Thu’s male friends?

(Điều gì KHÔNG được đề cập về bạn nam của Lan và Thu?)

A. They have voice changes.

(Họ bị thay đổi giọng nói.)

B. They grow hair on their face.

(Họ mọc lông trên mặt.)

C. They’re difficult to understand.

(Họ khó hiểu.)

D. They’re under peer pressure.

(Họ đang chịu áp lực từ bạn bè.)

4. What’s Minh Anh’s problem?

(Vấn đề của Minh Anh là gì?)

A. She faced parental pressure.

(Cô ấy phải đối mặt với áp lực của cha mẹ.)

B. Her mother asked her to act more mature.

(Mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy hành động trưởng thành hơn.)

C. She faced peer pressure.

(Cô ấy phải đối mặt với áp lực từ bạn bè.)

D. She couldn’t borrow shoes from Lan.

(Cô ấy không thể mượn giày từ Lan.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

3. Listen to the conversation again and decide if the following statements are True (T), False (F), or Not Given (NG).

(Nghe lại đoạn hội thoại và quyết định xem các câu sau đây là Đúng (T), Sai (F) hay Chưa cho (NG).)


1 Jessica got a very good mark in the maths test.

2 Nancy is interested in learning arts and music.

3 Jessica's parents rarely compare her with others.

4 Jessica doesn't enjoy family time, especially dinner time.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

4. Listen again and complete the following sentences by writing NO MORE THAN THREE WORDS from the recording.

(Nghe lại và hoàn thành các câu sau bằng cách viết KHÔNG QUÁ BA TỪ trong đoạn ghi âm.)

1 I have toand make more efforts to get good results.

2 My parents keepolder cousins during dinner time.

3 That's why I often avoid.

4 Hope that everything will!

Xem lời giải >>
Bài 19 :

5. Choose the best summary of the dialogue.

(Chọn tóm tắt hay nhất của đoạn hội thoại.)

A. Jessica is asking Nancy how to learn maths well.

(Jessica đang hỏi Nancy cách học toán tốt.)

B. Nancy is talking with Jessica about her favorite subjects.

(Nancy đang nói chuyện với Jessica về chủ đề yêu thích của cô ấy.)

C. Nancy is giving Jessica some advice.

(Nancy đang cho Jessica một số lời khuyên.)

D. Jessica is telling Nancy about the reasons why she's unhappy.

(Jessica đang nói với Nancy về lý do tại sao cô ấy không vui.)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

a. Listen to a father talking to his daughter. What are they talking about?

(Hãy nghe một người cha nói chuyện với con gái của mình. Bọn họ đang nói gì thế?)


1. his dream job

(nghề nghiệp mơ ước của anh ấy)

2. her friend’s dream jobs

(nghề nghiệp mơ ước của bạn cô ấy)

3. a party (một bữa tiệc)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

b. Now, listen and match the person to their dream jobs.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và kết hợp người đó với công việc mơ ước của họ.)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

a. Listen to the conversation between Jenny and her school principal. How does the principal help Jenny?

(Hãy lắng nghe cuộc trò chuyện giữa Jenny và hiệu trưởng trường học của cô ấy. Làm thế nào để hiệu trưởng giúp Jenny?)

1. He gives Jenny something she can use.

(Anh ấy đưa cho Jenny thứ mà cô ấy có thể sử dụng.)

2. He tells Jenny what she should do.

(Anh ấy nói với Jenny những gì cô ấy nên làm.)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và điền vào chỗ trống.)

1. Jenny _______ in Mr. Walker’s class.

2. Jenny goes to sleep at _______.

3. At night, Jenny plays games on her _______.

4. Teenagers need to sleep for _______ a night.

5. Books will help Jenny _______ more easily.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Part 1: You will hear Tom talking to his mother about his and his friend's dreams. What is each person’s dream job? For each question, write a letter (A-H) next to each person. You will hear the conversation twice.

(Phần 1: Bạn sẽ nghe Tom nói với mẹ về những giấc mơ của cậu và bạn cậu. Công việc mơ ước của mỗi người là gì? Đối với mỗi câu hỏi, hãy viết một chữ cái (A-H) bên cạnh mỗi người. Bạn sẽ nghe đoạn hội thoại hai lần.)


DREAMS

Xem lời giải >>
Bài 25 :

6. Listen to four people talking about teenagers' problems. Match the speakers (1-4) to what they say (A-E). There is one extra letter.

(Hãy nghe bốn người nói về những vấn đề của thanh thiếu niên. Nối người nói (1-4) với những gì họ nói (A-E). Có thêm một chữ cái thừa.)

 

A. He/She is really stressed about exams.

B. He/She is starting at a new school.

C. He/She often argues with his/her parents.

D. He/She suffers from bullying.

E. He/She thinks he/she is addicted to social media.

Xem lời giải >>