Đề bài

LISTENING

4. Listen to four dialogues about teenagers’ problems. Choose the best answer to the questions.

(Nghe bốn cuộc đối thoại về các vấn đề của thanh thiếu niên. Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi.)


1. What’s the daughter’s problem?

(Vấn đề của con gái là gì?)

A. She broke up with her boy friend.

(Cô ấy đã chia tay với bạn trai của mình.)

B. She didn’t get along with her best friend.

(Cô ấy không hòa thuận với người bạn thân nhất của mình.)

C. She didn’t know how to please her best friend.

(Cô ấy không biết cách làm hài lòng người bạn thân nhất của mình.)

2. What will Jack do when he witness a bully?

(Jack sẽ làm gì khi chứng kiến một kẻ bắt nạt mình?)

A. He will tell his school leaders.

(Anh ấy sẽ nói với lãnh đạo trường học của mình.)

B. He will tell his teachers at once.

(Anh ấy sẽ nói với giáo viên của mình ngay lập tức.)

C. He doesn’t know what to do.

(Anh ấy không biết phải làm gì.)

D. He will need to consider the situation.

(Anh ấy sẽ cần xem xét tình hình.)

3. What is NOT mentioned about Lan and Thu’s male friends?

(Điều gì KHÔNG được đề cập về bạn nam của Lan và Thu?)

A. They have voice changes.

(Họ bị thay đổi giọng nói.)

B. They grow hair on their face.

(Họ mọc lông trên mặt.)

C. They’re difficult to understand.

(Họ khó hiểu.)

D. They’re under peer pressure.

(Họ đang chịu áp lực từ bạn bè.)

4. What’s Minh Anh’s problem?

(Vấn đề của Minh Anh là gì?)

A. She faced parental pressure.

(Cô ấy phải đối mặt với áp lực của cha mẹ.)

B. Her mother asked her to act more mature.

(Mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy hành động trưởng thành hơn.)

C. She faced peer pressure.

(Cô ấy phải đối mặt với áp lực từ bạn bè.)

D. She couldn’t borrow shoes from Lan.

(Cô ấy không thể mượn giày từ Lan.)

Lời giải chi tiết :

1. B

2. D

3. D

4. C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Listening

1. Which types of pressure below do you think teens face?

(Bạn nghĩ thanh thiếu niên phải đối mặt với những loại áp lực nào dưới đây?)

A. parental pressure (áp lực từ cha mẹ)

B. pressure from work (áp lực từ công việc)

C. pressure from schoolwork (áp lực từ bài vở ở trường)

D. pressure from their clubs (áp lực từ các câu lạc bộ)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Listen to a conversation and choose the correct answer to each question.

(Nghe đoạn hội thoại và chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.)


1. How many students are talking?

(Có bao nhiêu học sinh đang nói chuyện?)

A. One. (Một)

B. Two. (Hai)

C. Three. (Ba)

2. What are they discussing?

(Họ đang thảo luận điều gì?)

A. Their class forum. (Diễn đàn lớp họ.)

B. Their stress. (Áp lực của họ.)

C. Their community activities. (Các hoạt động cộng đồng của họ.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Listen to the conversation again and fill in each blank with ONE word.

(Nghe đoạn hội thoại một lần nữa và điền vào mỗi chỗ trống bằng MỘT từ.)


Problem (Vấn đề)

Solution (Giải pháp)

Minh has pressure from his (1) _____.

(Minh có áp lực từ ___ của anh ấy.)

Minh should tell his parents about his interests and (2) _____.

(Minh nên nói với bố mẹ về sở thích và _____.)

Ann is unhappy about her (3) _____.

(Ann không vui về _____ của cô ấy.)

Ann should feel (4) _____ about her body.

(Ann nên cảm thấy _____ về cơ thể cô ấy.)

Mi doesn’t get on with her (5) _____.

(Mi không hòa hợp với _____.)

She should (6) _____ to her mum.

(Cô ấy nên _____ với mẹ cô ấy.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

a. Listen to Margaret talking to her mother. Did the dream of Magaret's mother come true?

(Hãy nghe Margaret nói chuyện với mẹ cô ấy. Ước mơ của mẹ Magaret có thành hiện thực?)


1. yes (có)

 

2. no (không)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và điền vào chỗ trống.)

1. Margaret wants to become a doctor.

(Margaret muốn trở thành bác sĩ.)

2. Patricia and Barbara want to be                    .

3. Ken will be a good                   because he's funny.

4. The dream of Magaret's mother was to become a                    .

5. Margaret's father wanted to start a                    .

Xem lời giải >>
Bài 6 :

You will hear a man and a boy talking about dreams. Listen and fill in the blanks. You will hear the conversation twice.

(Bạn sẽ nghe một người đàn ông và một cậu bé nói về những giấc mơ. Nghe và điền vào chỗ trống. Bạn sẽ nghe đoạn hội thoại hai lần.)


0. Danny is talking to his dad.

(Danny đang nói chuyện với bố của anh ấy.)

1. At school, Danny and his classmates talked about their                           .

2. Danny's dream is to become a[n]                          .

3. Alex and Peter want to make                  for the internet.

4. Ken is a very good                          .

5. Danny's dad's cream was to become a(n)                          .

Xem lời giải >>
Bài 7 :

6 Listen to the dialogue between Susie and Amy about Susie's problem. For questions (1-5), choose the correct options (A, B, C or D).

(Nghe cuộc đối thoại giữa Susie và Amy về vấn đề của Susie. Đối với các câu hỏi (1-5), chọn các phương án đúng (A, B, C hoặc D).)


1 Susie is having a problem with her                         .

A sister                       C parents

B friends                     D teachers

2 Susie and her friends often                          .

A suffer from bullying        C meet at school

B make new friends             D argue

3 Susie's friends don't like the same                            as she does.

A after-school activities            C free-time activities

B school subjects                       D sport

4 How does Susie describe her character?

A shy

B nice

C brave

D friendly

5 Amy advised Susie to                       .

A join a sports club

B join an art club

C exercise at a gym

D meet her twice a week

Xem lời giải >>
Bài 8 :

2 Listen to two people talking about their ideal schools and take notes. Are their ideas similar to yours?(Lắng nghe hai người nói về ngôi trường lý tưởng của họ và ghi chép. Ý tưởng của họ tương tự như của em?)


Xem lời giải >>
Bài 9 :

7 Listen to a dialogue about a teenager's problem. Decide if the statements (1-5) are R (right) or W (wrong).

(Nghe đoạn đối thoại về vấn đề của một thiếu niên. Quyết định xem các câu (1-5) là R (đúng) hay W (sai).)


1 Pam is moving to the countryside.

2 Pam is starting at her new school next Monday.

3 Pam is worried about making new friends.

4 Pam is very shy.

5 Pam is moving on Sunday.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

4 Listen to five teens talking about their problems. Match the speakers (1-5) to what they say (A-E).

(Hãy lắng nghe năm thanh thiếu niên nói về vấn đề của họ. Nối người nói (1-5) với những gì họ nói (A-E).)

A He/She is stressed about exams.

(Anh ấy / Cô ấy căng thẳng về các kỳ thi.)

B He/She is starting at a new school.

(Anh ấy / Cô ấy đang bắt đầu ở một trường học mới.)

C He/She often argues with his/her friends.

(Anh ấy/Cô ấy thường tranh luận với bạn bè của anh ấy/cô ấy.)

D He/She used to suffer from bullying.

(Anh ấy/Cô ấy đã từng bị bắt nạt.)

E He/She was addicted to social media.

(Anh ấy/Cô ấy nghiện mạng xã hội.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

2 Listen and fill in the missing words. Then sing along.

(Nghe và điền từ còn thiếu rồi hát theo.)


Xem lời giải >>
Bài 12 :

3 What does the singer mean with, “Life’s one big performance, and there’s no time to waste”? Discuss with your partner.

(Ca sĩ có ý gì khi nói, “Cuộc đời là một buổi biểu diễn lớn, và không có thời gian để lãng phí”? Thảo luận với bạn cặp của em.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

2 Listen and fill in the missing words. Then sing along.

(Nghe và điền từ còn thiếu. Sau đó hát theo.)


 

Xem lời giải >>
Bài 14 :

2. Listen and read a dialouge between Jen and Minh, her friend, to check.

(Nghe và đọc đoạn hội thoại giữa Jen và Minh, bạn của cô ấy, để kiểm tra.)


Jen: What’s wrong?

Minh: My best friend just hung up on me. We’re not getting along.

Jen: Cheer up.

Minh: Thanks. I’m under so much peer pressure to get together with my friends at the weekend. But my parents won’t let me.

Jen: I get it. I face parental pressure, too. My parents are always telling me to grow up and act more mature. I just want to give up trying to pleasure them. Some days, I feel I’m going to break down and cry.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

2. Listen to the conversation between Nancy and Kelly talking about their sons’ problems. Mark the statements T (true) or F (false).

(Hãy nghe cuộc trò chuyện giữa Nancy và Kelly nói về những vấn đề của con trai họ. Đánh dấu các câu T (đúng) hoặc F (sai).)


1. Nancy’s son is no longer sad.

(Con trai của Nancy không còn buồn nữa.)

2. Kelly’s son thought his family members were not interested in him.

(Con trai của Kelly nghĩ rằng các thành viên trong gia đình không quan tâm đến mình.)

3. Kelly spent more time with her son.

(Kelly dành nhiều thời gian hơn cho con trai.)

4. Nancy asks if talking to her son helps him.

(Nancy hỏi liệu nói chuyện với con trai cô ấy có giúp ích gì cho anh ấy không.)

5. Kelly was comparing her son with his older brother.

(Kelly đang so sánh con trai mình với anh trai của nó.)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

3. Listen to the conversation again and decide if the following statements are True (T), False (F), or Not Given (NG).

(Nghe lại đoạn hội thoại và quyết định xem các câu sau đây là Đúng (T), Sai (F) hay Chưa cho (NG).)


1 Jessica got a very good mark in the maths test.

2 Nancy is interested in learning arts and music.

3 Jessica's parents rarely compare her with others.

4 Jessica doesn't enjoy family time, especially dinner time.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

4. Listen again and complete the following sentences by writing NO MORE THAN THREE WORDS from the recording.

(Nghe lại và hoàn thành các câu sau bằng cách viết KHÔNG QUÁ BA TỪ trong đoạn ghi âm.)

1 I have toand make more efforts to get good results.

2 My parents keepolder cousins during dinner time.

3 That's why I often avoid.

4 Hope that everything will!

Xem lời giải >>
Bài 18 :

5. Choose the best summary of the dialogue.

(Chọn tóm tắt hay nhất của đoạn hội thoại.)

A. Jessica is asking Nancy how to learn maths well.

(Jessica đang hỏi Nancy cách học toán tốt.)

B. Nancy is talking with Jessica about her favorite subjects.

(Nancy đang nói chuyện với Jessica về chủ đề yêu thích của cô ấy.)

C. Nancy is giving Jessica some advice.

(Nancy đang cho Jessica một số lời khuyên.)

D. Jessica is telling Nancy about the reasons why she's unhappy.

(Jessica đang nói với Nancy về lý do tại sao cô ấy không vui.)

Xem lời giải >>