Dựa vào thông tin mục III, hãy nêu mục tiêu và giải pháp của chiến lược dân số ở nước ta?
Nêu được mục tiêu và giải pháp của chiến lược dân số ở nước ta?
* Mục tiêu của chiến lược dân số ở nước ta
- Duy trì vững chắc mức sinh thay thế (bình quân 2,1 con/một phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ), giảm chênh lệch mức sinh giữa các vùng, đối tượng.
- Bảo vệ và phát triển dân số các dân tộc thiểu số có dưới 10 nghìn người, đặc biệt là những dân tộc thiểu số rất ít người.
- Đưa tỉ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên, phẩn dấu duy trì cơ cấu tuổi ở mức hợp lí.
- Nâng cao chất lượng dân số: tăng tuổi thọ bình quân, nâng cao thể trạng người dân Việt Nam; phát huy tối đa lợi thế cơ cấu dân số vàng, tạo động lực mạnh mẽ cho sự phát triển đất nước nhanh, bền vững.
- Thúc đẩy phân bố dân số hợp lí và bảo đảm quốc phòng an ninh.
- Hoàn thành xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đẩy mạnh lồng ghép các yếu tố dân số vào xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
* Giải pháp:
- Hoàn thiện chính sách, pháp luật về dân số.
- Đẩy mạnh giáo dục, truyền thông về dân số và phát triển.
- Phát triển mạng lưới dịch vụ nâng cao chất lượng dân số: tư vẫn, khám sức khoẻ trước hôn nhân, kế hoạch hoá gia đình, tầm soát trước sinh và sơ sinh, chăm sóc sức khoẻ nhân dân, sức khoẻ người cao tuổi, phát triển giáo dục và đào tạo,...
- Bảo đảm đủ nguồn lực cho công tác dân số từ ngân sách Nhà nước và huy động nguồn lực xã hội.
- Tăng cường hợp tác khu vực, quốc tế trong lĩnh vực dân số.
Các bài tập cùng chuyên đề
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Việt Nam ước tính là 99 186 471 người, có 1 418 890 trẻ được sinh ra, 681 157 người chết. Vậy tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên Việt Nam năm 2023 là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ hai của %).
Dựa vào thông tin mục 1, hãy trình bày quy mô và gia tăng dân số của nước ta.
Dựa vào thông tin mục 2, hãy trình bày cơ cấu dân số của nước ta?
Dựa vào thông tin mục 3 và hình 6.3, hãy:
- Trình bày tình hình phân bố dân cư của nước ta.
- Xác định một số tỉnh, thành phố có mật độ dân số dưới 100 người/km² và một số tỉnh, thành phố có mật độ dân số từ 1000 người/km² trở lên (năm 2021).
Dựa vào thông tin mục II, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế của dân số nước ta.
Dựa vào hình 6.1, hãy nhận xét và giải thích sự biến động số dân và tỉ lệ tăng dân số của nước ta giai đoạn 1979 – 2021
Tìm hiểu, viết báo cáo ngắn về đặc điểm dân số (quy mô, cơ cấu, phân bố dân cư) ở địa phương em.
Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm dân cư nước ta hiện nay?
-
A.
Phân bố chưa hợp lí và tập trung nhiều ở các đô thị.
-
B.
Quy mô dân số đô thị nhiều hơn so với nông thôn.
-
C.
Dân tộc đa dạng, sinh sống thành từng khu riêng lẻ.
-
D.
Cơ cấu dân số theo tuổi có sự thay đổi nhanh chóng.