Dựa vào thông tin mục 2, hãy trình bày cơ cấu dân số của nước ta?
Trình bày cơ cấu dân số nước ta theo tuổi, giới tính, dân tộc và trình độ học vấn.
Cơ cấu dân số của nước ta:
Cơ cấu dân số theo giới tính |
- Cơ cấu dân số theo giới tính của Việt Nam khá cân bằng. + Năm 2021, tỉ lệ nam, nữ trong tổng dân số là 49,84% và 50,16% (hay cứ 100 nữ, tương ứng trung bình có 99,4 nam). - Tuy nhiên, hiện nay nước ta có tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh. Trong số trẻ được sinh ra năm 2021, cứ 100 bé gái, tương ứng bình quân có 112 bé trai. |
Cơ cấu dân số theo tuổi |
- Cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta biến đổi nhanh theo hướng giảm tỉ lệ nhóm trẻ em, tăng tỉ lệ nhóm cao tuổi Do mức sinh giảm, tuổi thọ tăng nên. - Việt Nam đang có cơ cấu dân số vàng nhưng cũng đã bước vào thời kì già hoá dân số. |
Cơ cấu dân số theo dân tộc |
- Việt Nam có 54 dân tộc anh em, trong đó dân tộc Kinh chiếm khoảng 85% tổng số dân, các dân tộc thiểu số chiếm khoảng 15%. - Các dân tộc sinh sống đan xen nhau khá phổ biến trên các vùng miền của Tổ quốc. - Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết, cùng nhau bảo vệ và xây dựng đất nước. |
Cơ cấu dân số theo trình độ học vấn |
- Trình độ học vấn của người dân Việt Nam được nâng cao dần. + Năm 2021, tỉ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ đạt 95,7%. + Số năm đi học trung bình của dân số từ 25 tuổi trở lên là 9,1 năm. - Tuy nhiên, trình độ học vấn có sự khác biệt đáng kể giữa thành thị với nông thôn và giữa các vùng. |
Các bài tập cùng chuyên đề
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2023, dân số Việt Nam ước tính là 99 186 471 người, có 1 418 890 trẻ được sinh ra, 681 157 người chết. Vậy tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên Việt Nam năm 2023 là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ hai của %).
Dựa vào thông tin mục 1, hãy trình bày quy mô và gia tăng dân số của nước ta.
Dựa vào thông tin mục 3 và hình 6.3, hãy:
- Trình bày tình hình phân bố dân cư của nước ta.
- Xác định một số tỉnh, thành phố có mật độ dân số dưới 100 người/km² và một số tỉnh, thành phố có mật độ dân số từ 1000 người/km² trở lên (năm 2021).
Dựa vào thông tin mục II, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế của dân số nước ta.
Dựa vào thông tin mục III, hãy nêu mục tiêu và giải pháp của chiến lược dân số ở nước ta?
Dựa vào hình 6.1, hãy nhận xét và giải thích sự biến động số dân và tỉ lệ tăng dân số của nước ta giai đoạn 1979 – 2021
Tìm hiểu, viết báo cáo ngắn về đặc điểm dân số (quy mô, cơ cấu, phân bố dân cư) ở địa phương em.
Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm dân cư nước ta hiện nay?
-
A.
Phân bố chưa hợp lí và tập trung nhiều ở các đô thị.
-
B.
Quy mô dân số đô thị nhiều hơn so với nông thôn.
-
C.
Dân tộc đa dạng, sinh sống thành từng khu riêng lẻ.
-
D.
Cơ cấu dân số theo tuổi có sự thay đổi nhanh chóng.