Đề bài

Đọc bài Chú bé vùng biển ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 5, tập hai, trang 11) và thực hiện yêu cầu.

a. Người được tả trong bài văn là ai?

b. Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn và nêu nội dung chính của mỗi phần.

Phần

Nội dung chính

Mở bài

từ đầu đến ………………………

…………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………………

Thân bài

tiếp theo đến……………………

………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………

Kết bài

phần còn lại

………………………………………………………………………………………………………………………………………

 c. Trong phần thân bài, đặc điểm của người được tả (một đứa trẻ lớn lên với nắng, nước mặn và gió biển) hiện ra như thế nào?

 

 

 

 

 

 

Ngoại hình

Tầm vóc so với lứa tuổi

Cao hơn hẳn các bạn một cái đầu

Dáng người

……………………………………………………………………………………………………

Nước da

……………………………………………………………………………………………………

Gương mặt

……………………………………………………………………………………………………

Trang phục

……………………………………………………………………………………………………

Hoạt động

Việc làm, cử chỉ, …

- Lúc đan lưới: 

- Lúc trông thấy các bạn: 

Sở trường

Điểm mạnh nổi trội

……………………………………………………………………………………

 

d. Bằng cách nào, tác giả làm nổi bật đặc điểm của người được tả?

Lựa chọn từ ngữ có sức gợi tả

- Từ ngữ tả ngoại hình: ………………………………………………

- Từ ngữ tả hoạt động: ……………………………………………….

Sử dụng hình ảnh so sánh

- Từ ngữ tả ngoại hình: ………………………………………………

- Từ ngữ tả hoạt động: ……………………………………………….

 

……………………………………………………………………………………

Phương pháp giải

Em đọc kĩ bài văn, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a.

Người được tả trong bài văn là Thắng.

b.

Phần

Nội dung chính

Mở bài

Từ đầu đến bọn trẻ.

Giới thiệu người được tả và nêu ấn tượng chung về người đó.

Thân bài

Tiếp theo đến như một con cá.

+ Tả ngoại hình (đặc điểm nổi bật về tầm vóc, dáng người, gương mặt,...).

+ Tả hoạt động (việc làm, cử chỉ,...).

+ Tả sở trường

Kết bài

Phần còn lại

Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ về người được tả.

 c.

 

 

 

 

 

 

Ngoại hình

Tầm vóc so với lứa tuổi

Cao hơn hẳn các bạn một cái đầu

Dáng người

rắn chắc, cân đối, nở nang: cổ mập, vai rộng, ngực nở căng, bụng thon hằn rõ những múi, hai cánh tay gân guốc như hai cái bơi chèo, cặp đùi dế chắc nịch.

Nước da

nước da rám đỏ khỏe mạnh

Gương mặt

cặp mắt to và sáng. Miệng tươi, hay cười. Cái trán hơi dô ra.

Trang phục

cởi trần

Hoạt động

Việc làm, cử chỉ, …

- Lúc đan lưới:  tay Thắng cầm kim tre đưa lên đưa xuống thoăn thoắt coi bộ rất thành thạo. Chỗ lưới thủng cứ mỗi lúc một nhỏ dần lại. Tay vẫn thoăn thoắt vá lưới nhưng mắt Thắng thỉnh thoảng lại nhìn lên bờ như có ý chờ đợi ai.

- Lúc trông thấy các bạn: nó vội vàng đặt tấm lưới trên gối xuống, bước đến bên mạn thuyền, bám tay vào cọc chèo và đu mình xuống nước, êm không một tiếng động. Nó ngụp một cái lặn biến đi như một con cá.

Sở trường

Điểm mạnh nổi trội

Bơi lội

 d.

Lựa chọn từ ngữ có sức gợi tả

- Từ ngữ tả ngoại hình: "Cởi trần, phơi nước da rám đỏ khỏe mạnh," "thân hình rắn chắc, cân đối, nở nang," "cổ mập, vai rộng, ngực nở căng, bụng thon hằn rõ những múi," "hai cánh tay gân guốc như hai cái bơi chèo," "cặp đùi dế chắc nịch," "cặp mắt to và sáng," "miệng tươi, hay cười," "trán hơi dô ra."

- Từ ngữ tả hoạt động: "Cầm kim tre đưa lên đưa xuống thoăn thoắt," "tay vẫn thoăn thoắt vá lưới," "vội vàng đặt tấm lưới trên gối xuống," "bám tay vào cọc chèo," "đu mình xuống nước, êm không một tiếng động," "lặn biến đi như một con cá."

Sử dụng hình ảnh so sánh

- Từ ngữ tả ngoại hình: "Hai cánh tay gân guốc như hai cái bơi chèo."

- Từ ngữ tả hoạt động: "Lặn biến đi như một con cá."

Sử dụng hành động đặc trưng và sự đối lập

Các hành động mạnh mẽ, dứt khoát và khéo léo của Thắng (như "cầm kim tre đưa lên đưa xuống thoăn thoắt", "lặn biến đi như một con cá") làm nổi bật sự năng động, gan dạ và kỹ năng vượt trội của cậu bé.

Miêu tả sự cảm phục của người khác

 "Bọn trẻ đứng trên bờ nhìn nó lặn vừa ghen vừa phục," cho thấy Thắng không chỉ có ngoại hình ấn tượng mà còn được người khác ngưỡng mộ vì tài năng của mình.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Kể tên 1 – 2 truyện cổ mà em đã đọc hoặc đã nghe. Nêu những chi tiết em thích.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tiếng hát của người đá

 

Trên đỉnh núi cao ở vùng Chư Bô-đa, có một mỏm đá xanh giống hình một em bé cưỡi voi. Những tia nắng vàng dịu, những hạt mưa trong vắt thay nhau tắm gội, sưởi ấm cho mỏm đá. Gió rì rào kể cho mỏm đá nghe những câu chuyện về mọi miền. Chim hót cho mỏm đá nghe những điệu ca du dương. Cứ thế, năm này qua năm khác, những câu chuyện của gió, những bài ca của chim thấm sâu vào mỏm đá hình em bé.

Một buổi sáng, mỏm đá khẽ cựa quậy, rồi từ từ biến thành một em bé xinh đẹp. Em bước xuống núi, thấy muông thú từng đàn kéo về phá nương rẫy, dân làng đuổi đằng đông, dồn đằng tây mà chẳng ăn thua gì. Em bé liền cất giọng hát. Tiếng hát của em vang khắp núi rừng. Muông thú quên cả phá lúa, nhảy múa theo tiếng hát. Dân làng vây quanh em bé, hỏi em từ đâu tới, tên em là gì, nhưng em chỉ cười. Mọi người đặt tên cho em là Nai Ngọc.

Ngày nọ, giặc kéo đến đông như lá rừng, nhanh như chớp giật, giáo mác chĩa lên trời tua tủa như bông lách, bông lau. Dân làng không kể trẻ già, trai gái vội cầm tên nỏ, khiên đao đuổi giặc. Bốn phương lửa cháy rừng rực. Nai Ngọc trèo lên một mỏm núi, cất tiếng hát kêu gọi những kẻ xâm lược chớ đi ăn cướp, hãy trở về với vợ con, đi hái rau ngọt, cắt lúa vàng, tối ngủ bên lửa ấm, sáng thức dậy theo mặt trời,... Giọng hát của Nai Ngọc khiến giặc đứng sững như những pho tượng, vũ khí tuột khỏi tay.

Giặc tan, nhưng không thấy Nai Ngọc đâu. Dân làng bảo nhau rằng sau khi giúp dân trừ giặc, Nai Ngọc đã trở lên núi cao, biến thành đá như trước. Ai cũng tin rằng nhất định Nai Ngọc sẽ trở về với dân làng, cất tiếng hát giữa cảnh núi rừng thanh bình, tươi đẹp.

(Theo Truyện cổ Việt Nam, Ngọc Anh và Văn Lang kể)

 

Mỏm đá trên đỉnh núi cao có gì đặc biệt? Mỏm đá được mọi vật yêu quý như thế nào?

- Nắng

- Mưa

- *

- *

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Chuyện gì xảy ra vào ngày mỏm đá hoá thành một em bé? Mọi người được chứng kiến điều gì kì lạ khi em bé người đã cất tiếng hát vang khắp núi rừng?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Khi giặc kéo đến, em bé người đá và dân làng đã làm gì để đuổi giặc?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Theo em, lời hát của em bé người đá thể hiện ước nguyện gì của con người?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Nêu một kết thúc khác cho câu chuyện theo mong muốn của em.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Nội dung của bài đọc Tiếng hát của người đá

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Đọc các câu trong bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 5, tập hai, trang 10) và thực hiện yêu cầu.

-        Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu ở ví dụ a.

Câu

Chủ ngữ

Vị ngữ

Trời không mưa

 

 

Ruộng đồng khô hạn, nứt nẻ.

 

 

-        Ghi lại các cụm chủ ngữ - vị ngữ của câu ở ví dụ b. Từ nên có tác dụng gì trong câu?

Cụm chủ ngữ - vị ngữ thứ nhất.

 

Cụm chủ ngữ - vị ngữ thứ hai.

 

Tác dụng của từ nên trong câu.

 

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Xác định câu có hai cụm chủ ngữ - vị ngữ trong đoạn văn dưới đây. Từ nào có tác dụng nối các cụm chủ ngữ - vị ngữ đó?

(1) Những cánh buồm chung thuỷ cùng con người vượt qua bao nhiêu sóng nước, thời gian. (2) Đến nay, con người đã có những con tàu to lớn vượt biển khơi, nhưng những cánh buồm vẫn sống mãi cùng sông nước và con người.

(Theo Băng Sơn)

- Câu có hai cụm chủ ngữ - vị ngữ là:

- Từ có tác dụng nối các cụm chủ ngữ - vị ngữ là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Khoanh vào những đáp án đúng về câu ghép.

A. Câu ghép là câu có một cụm chủ ngữ - vị ngữ.

B. Câu ghép là câu gồm các cụm chủ ngữ - vị ngữ ghép lại.

C. Mỗi cụm chủ ngữ - vị ngữ trong câu ghép được gọi là một vế câu.

D. Các vế trong câu ghép có sự kết nối chặt chẽ với nhau.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tìm câu ghép trong đoạn văn ở bài tập 3 (SHS Tiếng Việt 5, tập hai, trang 10) và xác định các vế trong mỗi câu ghép.

Câu ghép

Các vế trong câu ghép

Vế 1

Vế 2

Câu số:

 

 

Câu số:

 

 

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Đặt 1 - 2 câu ghép nói về nhân vật Nai Ngọc trong bài đọc Tiếng hát của người đá.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Theo em, cần lưu ý những điều gì khi viết bài văn tả người?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tìm đọc các đoạn văn hoặc bài văn tả người (trẻ em, người lớn, …). Chép lại một câu văn mà em thích.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tìm đọc sách báo viết về người tốt, việc tốt.

- Tên sách báo:

- Việc tốt được nói tới:

Xem lời giải >>