Đề bài

Tích các giá trị của m để phương trình \(7m{x^2} - 24x - 4{m^2} = 0\) có nghiệm \(x = 2\).

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải

Thay \(x = 2\) vào phương trình để tìm m.

Đưa phương trình về phương trình tích, sử dụng công thức nghiệm hoặc sử dụng máy tính cầm tay để tìm m.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Thay \(x = 2\) vào phương trình \(7m{x^2} - 24x - 4{m^2} = 0\), ta được:

\(\begin{array}{l}7m{x^2} - 24x - 4{m^2} = 0\\7m{.2^2} - 24.2 - 4{m^2} = 0\\28m - 48 - 4{m^2} = 0\\4{m^2} - 28m + 48 = 0\\{m^2} - 7m + 12 = 0\end{array}\)

Suy ra \({m_1} = 4;{m_2} = 3\)

Vậy tích các giá trị của m là: \(4.3 = 12\).

Đáp án: 12

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Sử dụng máy tính cầm tay, tìm các nghiệm của các phương trình sau:

a) \(5{x^2} + 2\sqrt {10} x + 2 = 0\);

b) \(3{x^2} - 5x + 7 = 0\);

c) \(4{x^2} - 11x + 1 = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Sử dụng máy tính cầm tay, tìm nghiệm của các phương trình sau:

a) \(0,1{x^2} + 2,5x - 0,2 = 0\);

b) \(0,01{x^2} - 0,05x + 0,0625 = 0\);

c) \(1,2{x^2} + 0,75x + 2,5 = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Sử dụng máy tính cầm tay, tìm nghiệm gần đúng của các phương trình sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai):

a) \(\sqrt 2 {x^2} - \sqrt 5 x - 1 = 0\);

b) \({x^2} - \left( {\sqrt 3  - 1} \right)x - \sqrt 7  = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tìm các nghiệm của mỗi phương trình sau bằng máy tính cầm tay.

a) \(3{x^2} - 8x + 4 = 0\)

b) \(5{x^2} - 2\sqrt 5 x + 12 = 0\)

c) \(2{x^2} - 8x + 8 = 0\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Sử dụng máy tính cầm tay tìm nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn (làm tròn kết quả đến hàng phần mười): \(\sqrt 2 {x^2} - 4x - \sqrt 3 = 0\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Dùng máy tính cầm tay tính nghiệm (nếu có) của các phương trình sau (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm):

a) \(11{x^2} + 4x - 189 = 0\)

b) \(2{x^2} - 8\sqrt 2 x + 16 = 0\)

c) \(\sqrt 2 {x^2} - \sqrt 3 x + 1 = 0\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Sử dụng máy tính cầm tay, tìm nghiệm của các phương trình sau:

a) \(2{x^2} + \sqrt {11} x - 1 = 0\);

b) \(\frac{1}{2}{x^2} + \frac{5}{3}x + \frac{{50}}{9} = 0\);

c) \(\sqrt 2 {x^2} - \left( {1 + \sqrt 5 } \right)x + 11 = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Phương trình \({x^2} + 6x - 7 = 0\) có hai nghiệm \({x_1};{x_2}({x_1} > {x_2})\). Khi đó, nghiệm \({x_2}\) bằng

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Sử dụng máy tính cầm tay, tìm nghiệm của các phương trình sau:

a) \(0,1{x^2} + 2,5x - 0,2 = 0\);

b) \(0,01{x^2} - 0,05x + 0,0625 = 0\);

c) \(1,2{x^2} + 0,75x + 2,5 = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Sử dụng máy tính cầm tay, tìm nghiệm gần đúng các phương trình sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai):

a) \(\sqrt 2 {x^2} - \sqrt 5 x - 1 = 0\);

b) \({x^2} - \left( {\sqrt 3  - 1} \right)x - \sqrt 7  = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Phương trình \({x^2} - 7x + 12 = 0\) có tổng hai nghiệm là:

Xem lời giải >>