Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số tối giản:
\( - 0,475;\; - 0,45;\;2,85;\;0,31;\;0,052;\; - 2,013;\; - 0,007\)
Bước 1: Viết số thập phân dưới dạng phân số thập phân
Bước 2: Rút gọn phân số đến tối giản.
\(\begin{array}{l} - 0,475 = - \frac{{475}}{{1000}} = - \frac{{475:25}}{{1000:25}} = - \frac{{19}}{{40}}\;\\ - 0,45 = - \frac{{45}}{{100}} = - \frac{{45:5}}{{100:5}} = - \frac{9}{{20}}\;\\2,85 = \frac{{285}}{{100}} = \frac{{285:5}}{{100:5}} = \frac{{57}}{{20}};\end{array}\)\(\begin{array}{l}0,31 = \frac{{31}}{{100}};\\0,052 = \frac{{52}}{{1000}} = \frac{{52:4}}{{1000:4}} = \frac{{13}}{{250}};\\ - 2,013 = \frac{{ - 2013}}{{1000}};\\ - 0,007 = \frac{{ - 7}}{{1000}}\end{array}\)
Các bài tập cùng chuyên đề
Phân số \(\frac{-31}{10}\) được viết dưới dạng số thập phân?
Viết các phân số thập phân \(\dfrac{{17}}{{10}};\dfrac{{34}}{{100}};\dfrac{{25}}{{1000}}\) dưới dạng số thập phân.
Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân.
\(\dfrac{{21}}{{10}};\dfrac{{ - 35}}{{10}};\dfrac{{ - 125}}{{100}};\dfrac{{ - 89}}{{1000}}\)
Viết các phân số thập phân \(\dfrac{{17}}{{10}};\dfrac{{34}}{{100}};\dfrac{{25}}{{1000}}\) dưới dạng số thập phân.
Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân
\(\frac{{ - 3519}}{{100}};\,\frac{{ - 778}}{{10}};\,\,\frac{{ - 23}}{{1000}};\,\frac{{88}}{{100}}\).
Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân
- 312,5; 0,205; - 10,09; - 1,110.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
(A) \( - \frac{1}{4} = 0,25.\)
(B) \( - \frac{1}{4} = - 0,25\)
(C) \( - \frac{1}{4} = - 0,205\)
(D) \( - \frac{1}{4} = - 0,025\)
a) Thuỷ ngân có nhiều công dụng nhưng lại rất độc hại đối với môi trường sống. Thuỷ ngân có nhiệt độ đông đặc là \( - \frac{{3883}}{{100}}\) độ C. Hãy tìm một cách viết khác đơn giản hơn để chỉ nhiệt độ trên.
b) Các phân số \(\frac{{93}}{{10}};\,\frac{{ - 123}}{{100}};\,\frac{{53}}{{1000}};\,\frac{{ - 123}}{{1000}};...\) có thể viết là \(\frac{{93}}{{{{10}^1}}};\,\frac{{ - 123}}{{{{10}^2}}};\,\frac{{53}}{{{{10}^3}}};\,\frac{{ - 123}}{{{{10}^4}}};...\) và gọi là các phân số thập phân.
Em hãy nêu đặc điểm chung của các phân số trên.
a) Viết các phân số thập phân sau đây dưới dạng số thập phân:
\(\frac{{37}}{{100}};\,\)\(\frac{{ - 34517}}{{1000}}\); \(\frac{{ - 254}}{{10}}\); \(\frac{{ - 999}}{{10}}\).
b) Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân:
2; 2,5; -0,007; -3,053; -7,001; 7,01.
Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:
\(\frac{{ - 7}}{{20}};\) \(\frac{{ - 12}}{{25}};\) \(\frac{{ - 16}}{{500}};\) \(5\frac{4}{{25}}.\)
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản: \(-{\rm{ }}0,225;{\rm{ }}-{\rm{ }}0,033.\)
Viết các phân số \(\frac{{ - 335}}{{100}}\); \(\frac{{ - 125}}{{1\,000}}\); \(\frac{{ - 279}}{{1\,000\,000}}\) dưới dạng số thập phân và đọc các số thập phân đó theo mẫu.
Mẫu: \(\frac{{ - 19}}{{10}} = - 1,9\) và được đọc là: âm một phẩy chín.
Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:
\(\frac{{ - 9}}{{1\,\,000}}\); \(\frac{{ - 5}}{8}\); \(3\frac{2}{{25}}\).
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:
\( - 0,125;{\rm{ }} - 0,012;{\rm{ }} - 4,005.\)
a) Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số thập phân.
2,15; -8,965; -12,05; 0,025.
b) Viết các phân số sau đây dưới dạng phân số thập phân và số thập phân.
\(\frac{{15}}{4};\frac{{ - 1}}{8};\frac{{ - 9}}{{40}};\frac{{17}}{{ - 125}}\)
Viết các phân số thập phân sau đây dưới dạng số thập phân:
\(\frac{{24}}{{100}}; - \frac{{27}}{{10}}; - \frac{{45}}{{100}};\frac{9}{{1000}}; - \frac{7}{{1000}}.\)
Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân:
\(0,15; - 0,005; - 0,04;0,008; - 0,4.\)
Viết các số thập phân sau dưới dạng số thập phân tối giản:
\( - 0,45;0,125; - 4,25; - 8,24.\)
Viết phân số \(\frac{{ - 2021}}{{100}}\) dưới dạng số thập phân ta được kết quả là
A. -2, 021
B. -20, 21
C. 2, 021
D. 20, 21
a) Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân:
\(\frac{{21}}{{10}};\frac{{ - 35}}{{10}};\frac{{ - 125}}{{100}};\frac{{ - 89}}{{1000}}\)
b) Chỉ ra các số thập phân âm viết được trong câu a.
Viết các phân số và hỗn số sau đây dưới dạng số thập phân:
\(\frac{{17}}{{100}};\;\frac{{ - 100}}{{1000}};\;\frac{7}{{ - 25}};\;\frac{{ - 19}}{4};\;\frac{{26}}{{65}};\;\frac{{45}}{{ - 250}};\;2\frac{3}{8};\;\frac{{36}}{{ - 400}};\;1\frac{{469}}{{2000}};\;\)
Tìm điều kiện của số tự nhiên n để phân số \(\frac{{n + 2}}{{300}}\) viết được dưới dạng phân số thập phân.
Sao Thuỷ có bề mặt rất giống với bề mặt của Mặt Trăng và có khối lượng nặng bằng 0,055 lần Trái Đất; Sao Kim có khí quyển nóng bỏng với khối lượng nặng bằng 0,816 lần Trái Đất. Hãy viết các số thập phân trên dưới dạng phân số tối giản.
Số thập phân \(3,015\) được chuyển thành phân số là: