Đề bài

Thu gọn và sắp xếp mỗi đa thức sau đây theo luỹ thừa giảm của biến rồi tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức đó.

a) \(F\left( x \right) =  - 2 + 4{x^5} - 2{x^3} - 4{x^5} + 3x + 3\)

b) \(G\left( x \right) =  - 5{x^3} + 4 - 3x + 4{x^3} + {x^2} + 6x - 3\). 

Phương pháp giải

Cho một đa thức khác đa thức không. Trong dạng thu gọn của nó:

-Bậc của hạng tử có bậc cao nhất gọi là bậc của đa thức;

-Hệ số của hạng tủ có bậc cao nhất gọi là hệ số cao nhất;

-Hệ số của hạng tử có bậc 0 (hạng tử không chứa biến) gọi là hệ số tự do.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a)

\(\begin{array}{l}F\left( x \right) =  - 2 + 4{x^5} - 2{x^3} - 4{x^5} + 3x + 3\\F\left( x \right) = \left( {4{x^5} - 4{x^5}} \right) - 2{x^3} + 3x + \left( { - 2 + 3} \right)\\F\left( x \right) =  - 2{x^3} + 3x + 1\end{array}\)

Bậc: 3

Hệ số cao nhất: -2

Hệ số tự do: 1

b)

\(\begin{array}{l}G\left( x \right) =  - 5{x^3} + 4 - 3x + 4{x^3} + {x^2} + 6x - 3\\G\left( x \right) = \left( { - 5{x^3} + 4{x^3}} \right) + {x^2} + \left( { - 3x + 6x} \right) + \left( {4 - 3} \right)\\G\left( x \right) =  - {x^3} + {x^2} + 3x + 1\end{array}\)

Bậc: 3

Hệ số cao nhất: -1

Hệ số tự do: 1 

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Thu gọn đa thức: \(P = 2{x^3} - 5{x^2} + 4{x^3} + 4x + 9 + x\)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho đa thức P(x) = \(7 + 10{x^2} + 3{x^3} - 5x + 8{x^3} - 3{x^2}\). Hãy viết đa thức thu gọn của đa thức P và sắp xếp các đơn thức theo lũy thừa giảm của biến

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho đa thức \(P(x) = {x^2} + 2{x^2} + 6x + 2x - 3\).

a) Nêu các đơn thức của biến x có trong đa thức P(x).

b) Tìm số mũ của biến x trong từng đơn thức nói trên.

c) Thực hiện phép cộng các đơn thức có cùng số mũ của biến x sao cho trong đơn thức P(x) không còn hai đơn thức nào có cùng số mũ của biến x.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Thu gọn đa thức

\(P(y) =  - 2{y^3} + y + \dfrac{{11}}{7}{y^3} + 3{y^2} - 5 - 6{y^2} + 9\).

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho đa thức \(R(x) =  - 2{x^2} + 3{x^2} + 6x + 8{x^4} - 1\).

a) Thu gọn đa thức R(x).

b) Trong dạng thu gọn của đa thức R(x), sắp xếp các đơn thức theo số mũ giảm dần của biến.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Thực hiện mỗi phép tính sau:

a) \(\dfrac{4}{9}x + \dfrac{2}{3}x\);

b) \( - 12{y^2} + 0,7{y^2}\);

c) \( - 21{t^3} - 25{t^3}\).

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Pound là một đơn vị đo khối lượng truyền thống của Anh, Mỹ và một số quốc gia khác. Công thức tính khối lượng y (kg) theo x (pound) là: \(y = 0,45359237x\).

a) Tính giá trị của y (kg) khi x = 100 (pound).

b) Một hãng hàng không quốc tế quy định mỗi hành khách được mang hai va li không tính cước; mỗi va li cân nặng không vượt quá 23 kg. Hỏi với va li cân nặng 50,99 pound sau khi quy đổi sang ki-lô-gam và được phép làm tròn đến hàng đơn vị thì có vượt quá quy định trên hay không?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Viết đa thức trong mỗi trường hợp sau:

a) Đa thức bậc nhất có hệ số của biến bằng – 2 và hệ số tự do bằng 6;

b) Đa thức bậc hai có hệ số tự do bằng 4;

c) Đa thức bậc bốn có hệ số của lũy thừa bậc 3 của biến bằng 0;

d) Đa thức bậc sáu trong đó tất cả hệ số của lũy thừa bậc lẻ của biến đều bằng 0.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho đa thức \(A\left( t \right) = 2{t^4} - 8{t^3} + 9t + 3\). Tìm đa thức \(B\left( t \right)\) sao cho \(B\left( t \right) - A\left( t \right) =  - 4{t^3} + 3{t^2} + 8t\).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Đố ?

Tác phẩm “TRUYỆN ......” là một truyện thơ của đại thi hào Nguyễn Du. Tác phẩm đó được xem là một trong những truyện thơ nổi tiếng nhất và xét vào hàng kinh điển trong văn học Việt Nam, nó được viết theo thể thơ lục bát, gồm 3 254 câu.

Em sẽ biết từ còn thiếu của tên truyện thơ trên bằng cách thu gọn mỗi đa thức sau rồi viết các chữ tương ứng với kết quả tìm được vào các ô trống trong bảng dưới đây:    

I. \(3{x^3} + \frac{1}{3}{x^3} - \frac{1}{2}{x^3}\)

Ê. \(2021x + ( - 2021x)\)

K. \( - \frac{1}{5}{x^4} - \frac{1}{2}{x^4} + \frac{1}{7}{x^4}\)

U. \(6{x^2} + \frac{1}{6}{x^2} - \frac{1}{5}{x^2}\)

\( - \frac{{39}}{{70}}{x^4}\)

\(\frac{{17}}{6}{x^3}\)

0

\(\frac{{179}}{{30}}{x^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho hai đa thức \(P =  - 3{x^2} + 2{x^3} - {x^2} + 1\) và \(Q = 4 - 3x + {x^2} + x + {x^3}\). Trong hai đa thức đã cho, đa thức nào là đa thức thu gọn?

A. P là đa thức thu gọn.

B. Q là đa thức thu gọn.

C. Cả hai đều là đa thức thu gọn.

D. Cả hai đều không phải là đa thức thu gọn.

Xem lời giải >>