Đề bài

Để đánh giá các nguyên nhân cơ bản của biến đổi khí hậu, tác động tiềm tàng của nó đối với các hệ thống sinh thái và kinh tế xã hội cũng như các nhận thức và hành động của chúng ta nhằm hạn chế biến đổi khí hậu liên quan đến các hoạt động của con người, Tổ chức Khí tượng Thế giới và Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc đã thành lập Hội đồng liên chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC) vào năm 1988. IPCC triệu tập các nhóm chuyên gia về khoa học khí quyển và khí hậu để đánh giá các xu hướng về khí hậu và các nguyên nhân có thể xảy ra đối với bất kì thay đổi nào được quan sát thấy. Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở Hình 28.11.

a) Vào giai đoạn nào có sự thay đổi rõ rệt của nồng độ khí CO, trong khí quyển? Hãy cho biết nguyên nhân làm tăng lượng khí thải CO, và đưa ra biện pháp khắc phục.
b) Khí methane (CH4) và nitrous oxide (N2O) có thuộc khí nhà kníh không? Do tác động của hiệu ứng nhà kính, nếu mức tăng nhiệt độ của Trái Đất ở vĩ độ cao (vùng rừng lá kim phương bắc) và vĩ độ thấp (vùng rừng mưa nhiệt đới) bằng nhau, quần xã sinh vật sống ở vĩ độ cao hay thấp sẽ bị tác động nhiều hơn? Giải thích.

Phương pháp giải

Quan sát Hình 28.11

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) - Vào khoảng năm 2000, nồng độ CO, tăng mạnh từ 250 ppm đến 400 ppm.

- Nguyên nhân chính làm tăng lượng khí thải CO2 vào bầu khí quyển là do hoạt động của con người, đặc biệt là việc đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (như than đá, dầu mỏ và khí đốt) để sản xuất năng lượng và các hoạt động công nghiệp. Các hoạt động này phát ra lượng khí CO2 vào không khí, góp phần vào hiện tượng nhiệt đới toàn cầu và biến đổi khí hậu.
- Biện pháp:
+ Sử dụng năng lượng sạch như năng lượng mặt trời, gió, thuy điện, giảm lượng khí thái CO2 phát ra.
+ Rừng đóng vai trò quan trọng trong việc hấp thụ CO2 từ không khí và sản xuất oxygen, do đó, bảo vệ và tái tạo rừng có thể giúp giảm lượng CO2 trong không khí.
+ Thúc đẩy việc sử dụng các phương tiện giao thông công cộng, xe hơi điện và xe đạp để giảm lượng khí thải CO2 từ phương tiện cá nhân;...
b) - Khí nhà kính là các chất khí có khả năng hấp thụ và phát ra năng lượng bức xạ ở bước sóng nhiệt hồng ngoại, gây ra hiệu ứng nhà kính. Do vậy khí CH4 và N2O cũng là khí nhà kính.
- Nếu mức tăng nhiệt độ của Trái Đất ở vĩ độ cao (vùng rừng lá kim phương bắc) và vĩ độ thấp (vùng rừng mưa nhiệt đới) bằng nhau thì quần xã ở vĩ độ thấp bị tác động nhiều hơn.
+ Ở vùng vĩ độ thấp, các nhân tố sinh thái (ánh sáng, nhiệt độ, lượng mưa,...) có biên độ biến động không nhiều →môi trường có tính ổn định cao hơn so với ở vĩ độ cao →các loài thích nghi với môi trường ổn định nên khi nhiệt độ môi trường tăng →ảnh hưởng đến hoạt động sống của các loài.

+ Quần xã ở vĩ độ thấp có đa dạng sinh học (độ đa dạng) cao nên kích thước quần thể nhỏ khi gây biến đối khí hậu → những cá thể thích nghi kém bị chết kích thước quần thể có thể bị giảm đến/dưới kích thước tối thiểu → giảm hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể, tăng khả năng giao phối gần → quần thể rơi vào vòng xoáy tuyệt chủng.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Hội nghị nguyên thủ quốc gia của hơn 170 nước trên thế giới họp vào tháng 6 năm 1992 tại Rio de Janiero (Brazil) đã thống nhất lấy “Phát triển bền vững” làm mục tiêu của toàn nhân loại trong thế kỉ XXI. Hình 28.1 thể hiện một số nội dung cơ bản của phát triển bền vững. Vậy, phát triển bền vững là gì? Làm thế nào để thực hiện tốt mục tiêu phát triển bền vững?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Lấy ví dụ về sự tác động qua lại giữa kinh tế – xã hội – môi trường trong quá trình phát triển.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho ví dụ minh hoạ về những hoạt động của con người gây lãng phí và gây huỷ hoại gây lãng phí và tài nguyên.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Hãy nêu vai trò và đề xuất các biện pháp khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên nước, đất, rừng và năng lượng.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Quan sát Hình 28.5, hãy liệt kê thêm một số loại ô nhiễm môi trường theo tác nhân gây ô nhiễm.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Phân tích ý nghĩa của các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường. Hãy đánh giá về việc hạn chế ô nhiễm môi trường ở địa phương em đang sống.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Phân tích các nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học. Tại sao việc tạo giống mới cây trồng, vật nuôi được coi là nguyên nhân dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Giải thích ý nghĩa biện pháp “Kết hợp hài hoà giữa bảo tồn với khai thác, sử dụng hợp lí đa dạng sinh học và với việc xoá đói, giảm nghèo”.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Nêu sự khác biệt cơ bản giữa hình thức bảo tồn tại chỗ với hình thức bảo tồn chuyển chỗ.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Hãy nêu những việc em đã thực hiện tốt và chưa thực hiện tốt trong việc góp phần phát triển bền vững.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Ở nơi em sống, có những biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học nào? Trong những biện pháp đó, biện pháp nào có hiệu quả nhất?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Quan sát Hình 28.8, giải thích vai trò của các biện pháp trong nông nghiệp bền vững.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Phân tích mối quan hệ giữa dân số - môi trường - phát triển. Giải thích các chỉ tiêu của dân số.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Làm thế nào để hạn chế được những vấn đề bất cập về dân số?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Phân tích ý nghĩa của giáo dục môi trường đối với phát triển bền vững.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Dựa trên các giải pháp chủ yếu cho phát triển bền vững, hãy đề xuất các hoạt động bản thân có thể làm được, nhằm góp phần phát triển bền vững (Bảng 28.2).

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Ngoài tài nguyên thiên nhiên, còn có những loại tài nguyên nào khác?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Trái Đất đang chịu tác động bởi những biến đối không mong muốn như suy giảm tài nguyên thiên nhiên, biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường. Em hãy gợi ý một số biện pháp để duy trì ổn định đời sống của con người và môi trường.

 

 

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Nêu một số ví dụ về tác động của kinh tế lên xã hội và môi trường tự nhiên.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Từ thông tin ở bảng 26.1, phân tích vai trò và một số biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên được thực hiện tại địa phương em.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Việc sử dụng các loại hộp xốp và cốc nhựa dùng một lần đang trở nên phố biến, làm tăng rác thải vào môi trường. Làm thế nào để hạn chế ô nhiễm do hoạt động này gây ra?

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Trong bối cảnh dân số ngày càng gia tăng, phát triển nông nghiệp bền vững có ý nghĩa như thế nào đối với xã hội?

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Từ thông tin ở bảng 26.2, hãy nhận xét về tốc độ tăng trưởng dân số bình quân đầu người ở Việt Nam so với thế giới trong các giai đoạn năm 1960 - 2020 và giai đoạn năm 2020 - 2025.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Các chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình có vai trò như thế nào trong phát triển bền vững? Nêu một số chính sách kiểm soát dân số ở Việt Nam.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Giáo dục bảo vệ môi trường có vai trò như thế nào đối với phát triển bền vững?

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Ở trường học hoặc tại nơi em sinh sống đã thực hiện những hoạt động giáo dục bảo vệ môi trường nào?

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Em hãy đề xuất một số hành động hoặc biện pháp của bản thân để góp phần thực hiện phát triển bền vững.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Nhận định: “Dân số già hóa là một chỉ số chứng minh xã hội đang phát triển bền vững.” đúng hay sai? Giải thích

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Hình dưới đây minh họa các mục tiêu phát triển bền vững do Liên hợp quốc phát động cho giai đoạn 2015 - 2030. Em hiểu gì về các mục tiêu phát triển bền vững đó?

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Trình bày ngắn gọn 17 mục tiêu phát triển bền vững trên toàn cầu mà Liên hợp quốc đã phát động cho giai đoạn 2015 - 2030.

Xem lời giải >>