Việc sử dụng các loại hộp xốp và cốc nhựa dùng một lần đang trở nên phố biến, làm tăng rác thải vào môi trường. Làm thế nào để hạn chế ô nhiễm do hoạt động này gây ra?
Lý thuyết hạn chế gây ô nhiễm môi trường.
- Cần hạn chế sử dụng hộp xốp, cốc nhựa mà thay vào đó sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường.
- Nâng cao nhận thức người bán và sử dụng.
Các bài tập cùng chuyên đề
Hội nghị nguyên thủ quốc gia của hơn 170 nước trên thế giới họp vào tháng 6 năm 1992 tại Rio de Janiero (Brazil) đã thống nhất lấy “Phát triển bền vững” làm mục tiêu của toàn nhân loại trong thế kỉ XXI. Hình 28.1 thể hiện một số nội dung cơ bản của phát triển bền vững. Vậy, phát triển bền vững là gì? Làm thế nào để thực hiện tốt mục tiêu phát triển bền vững?
Lấy ví dụ về sự tác động qua lại giữa kinh tế – xã hội – môi trường trong quá trình phát triển.
Cho ví dụ minh hoạ về những hoạt động của con người gây lãng phí và gây huỷ hoại gây lãng phí và tài nguyên.
Hãy nêu vai trò và đề xuất các biện pháp khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên nước, đất, rừng và năng lượng.
Quan sát Hình 28.5, hãy liệt kê thêm một số loại ô nhiễm môi trường theo tác nhân gây ô nhiễm.
Phân tích ý nghĩa của các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường. Hãy đánh giá về việc hạn chế ô nhiễm môi trường ở địa phương em đang sống.
Phân tích các nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học. Tại sao việc tạo giống mới cây trồng, vật nuôi được coi là nguyên nhân dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học?
Giải thích ý nghĩa biện pháp “Kết hợp hài hoà giữa bảo tồn với khai thác, sử dụng hợp lí đa dạng sinh học và với việc xoá đói, giảm nghèo”.
Nêu sự khác biệt cơ bản giữa hình thức bảo tồn tại chỗ với hình thức bảo tồn chuyển chỗ.
Hãy nêu những việc em đã thực hiện tốt và chưa thực hiện tốt trong việc góp phần phát triển bền vững.
Ở nơi em sống, có những biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học nào? Trong những biện pháp đó, biện pháp nào có hiệu quả nhất?
Quan sát Hình 28.8, giải thích vai trò của các biện pháp trong nông nghiệp bền vững.
Phân tích mối quan hệ giữa dân số - môi trường - phát triển. Giải thích các chỉ tiêu của dân số.
Làm thế nào để hạn chế được những vấn đề bất cập về dân số?
Phân tích ý nghĩa của giáo dục môi trường đối với phát triển bền vững.
Dựa trên các giải pháp chủ yếu cho phát triển bền vững, hãy đề xuất các hoạt động bản thân có thể làm được, nhằm góp phần phát triển bền vững (Bảng 28.2).
Ngoài tài nguyên thiên nhiên, còn có những loại tài nguyên nào khác?
Trái Đất đang chịu tác động bởi những biến đối không mong muốn như suy giảm tài nguyên thiên nhiên, biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường. Em hãy gợi ý một số biện pháp để duy trì ổn định đời sống của con người và môi trường.
Nêu một số ví dụ về tác động của kinh tế lên xã hội và môi trường tự nhiên.
Từ thông tin ở bảng 26.1, phân tích vai trò và một số biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên được thực hiện tại địa phương em.
Trong bối cảnh dân số ngày càng gia tăng, phát triển nông nghiệp bền vững có ý nghĩa như thế nào đối với xã hội?
Từ thông tin ở bảng 26.2, hãy nhận xét về tốc độ tăng trưởng dân số bình quân đầu người ở Việt Nam so với thế giới trong các giai đoạn năm 1960 - 2020 và giai đoạn năm 2020 - 2025.
Các chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình có vai trò như thế nào trong phát triển bền vững? Nêu một số chính sách kiểm soát dân số ở Việt Nam.
Giáo dục bảo vệ môi trường có vai trò như thế nào đối với phát triển bền vững?
Ở trường học hoặc tại nơi em sinh sống đã thực hiện những hoạt động giáo dục bảo vệ môi trường nào?
Em hãy đề xuất một số hành động hoặc biện pháp của bản thân để góp phần thực hiện phát triển bền vững.
Nhận định: “Dân số già hóa là một chỉ số chứng minh xã hội đang phát triển bền vững.” đúng hay sai? Giải thích
Hình dưới đây minh họa các mục tiêu phát triển bền vững do Liên hợp quốc phát động cho giai đoạn 2015 - 2030. Em hiểu gì về các mục tiêu phát triển bền vững đó?
Trình bày ngắn gọn 17 mục tiêu phát triển bền vững trên toàn cầu mà Liên hợp quốc đã phát động cho giai đoạn 2015 - 2030.
Phân tích mối tương tác giữa kinh tế - xã hội - môi trường trong quá trình phát triển.