Phục hồi sinh thái đang được áp dụng ở nhiều hệ sinh thái với mức độ thành công khác nhau. Trong một thí nghiệm phục hồi sinh thái hàu bắt đầu vào năm 2004, các rạn hàu đã được xây dựng ở chín khu vực, được bảo vệ dọc theo sông Great Wicomico ở Virginia. Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở Hình 28.10.
a) Kết quả ở Hình 28.10 có cho thấy sự thành công trong việc phục hồi quần thể hàu không? Giải thích.
b) Để phục hồi quần thể hàu, có thể sử dụng những biện pháp gì?
Quan sát Hình 28.10
a) - Quan sát đồ thị hình Acó thể thấy kết quả của việc phục hồi quần thể hàu là thành công.
- Sau khi phục hồi đã có sự gia tăng đáng kể mật độ hàu trưởng thành (700 con/m^3) và con non (350 con/m3) so với môi trường sống chưa được phục hồi (mật độ hàu khoảng từ 2 - 4 con/m?).
b) Để phục hồi quần thể hàu, có thể sử dụng những biện pháp sau:
- Thiết lập các khu vực bảo tồn hoặc khu vực quản íl đặc biệt cho hàu, nơi mà hoạt động khai thác được hạn chế hoặc cấm để bảo vệ quần thể hàu.
- Tái tạo hoặc cải thiện môi trường sống tự nhiên của hàu, bao gồm việc cải thiện chất lượng nước, khôi phục cấu trúc của đáy biển và tạo ra các điều kiện sống íl tưởng cho việc sinh sản và phát triển của hàu.
- Áp dụng các biện pháp để giảm khai thác quá mức hàu, bao gồm việc thiết lập các quy định mới, kiểm soát kích thước tàu và công cụ khai thác, thúc đẩy sự tuân thủ các quy định.
- Thực hiện các chương trình giám sát quần thể hàu để đánh giá hiệu quả của các biện pháp phục hồi, tiến hành nghiên cứu để hiểu rõ hơn về sinh thái và động lực học của quần thể hàu.
- Thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng địa phương và các bên liên quan trong việc thực hiện các biện pháp phục hồi, bảo vệ và quản íl quần thể hàu.
Các bài tập cùng chuyên đề
Hội nghị nguyên thủ quốc gia của hơn 170 nước trên thế giới họp vào tháng 6 năm 1992 tại Rio de Janiero (Brazil) đã thống nhất lấy “Phát triển bền vững” làm mục tiêu của toàn nhân loại trong thế kỉ XXI. Hình 28.1 thể hiện một số nội dung cơ bản của phát triển bền vững. Vậy, phát triển bền vững là gì? Làm thế nào để thực hiện tốt mục tiêu phát triển bền vững?
Lấy ví dụ về sự tác động qua lại giữa kinh tế – xã hội – môi trường trong quá trình phát triển.
Cho ví dụ minh hoạ về những hoạt động của con người gây lãng phí và gây huỷ hoại gây lãng phí và tài nguyên.
Hãy nêu vai trò và đề xuất các biện pháp khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên nước, đất, rừng và năng lượng.
Quan sát Hình 28.5, hãy liệt kê thêm một số loại ô nhiễm môi trường theo tác nhân gây ô nhiễm.
Phân tích ý nghĩa của các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường. Hãy đánh giá về việc hạn chế ô nhiễm môi trường ở địa phương em đang sống.
Phân tích các nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học. Tại sao việc tạo giống mới cây trồng, vật nuôi được coi là nguyên nhân dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học?
Giải thích ý nghĩa biện pháp “Kết hợp hài hoà giữa bảo tồn với khai thác, sử dụng hợp lí đa dạng sinh học và với việc xoá đói, giảm nghèo”.
Nêu sự khác biệt cơ bản giữa hình thức bảo tồn tại chỗ với hình thức bảo tồn chuyển chỗ.
Hãy nêu những việc em đã thực hiện tốt và chưa thực hiện tốt trong việc góp phần phát triển bền vững.
Ở nơi em sống, có những biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học nào? Trong những biện pháp đó, biện pháp nào có hiệu quả nhất?
Quan sát Hình 28.8, giải thích vai trò của các biện pháp trong nông nghiệp bền vững.
Phân tích mối quan hệ giữa dân số - môi trường - phát triển. Giải thích các chỉ tiêu của dân số.
Làm thế nào để hạn chế được những vấn đề bất cập về dân số?
Phân tích ý nghĩa của giáo dục môi trường đối với phát triển bền vững.
Dựa trên các giải pháp chủ yếu cho phát triển bền vững, hãy đề xuất các hoạt động bản thân có thể làm được, nhằm góp phần phát triển bền vững (Bảng 28.2).
Ngoài tài nguyên thiên nhiên, còn có những loại tài nguyên nào khác?
Trái Đất đang chịu tác động bởi những biến đối không mong muốn như suy giảm tài nguyên thiên nhiên, biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường. Em hãy gợi ý một số biện pháp để duy trì ổn định đời sống của con người và môi trường.
Nêu một số ví dụ về tác động của kinh tế lên xã hội và môi trường tự nhiên.
Từ thông tin ở bảng 26.1, phân tích vai trò và một số biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên được thực hiện tại địa phương em.
Việc sử dụng các loại hộp xốp và cốc nhựa dùng một lần đang trở nên phố biến, làm tăng rác thải vào môi trường. Làm thế nào để hạn chế ô nhiễm do hoạt động này gây ra?
Trong bối cảnh dân số ngày càng gia tăng, phát triển nông nghiệp bền vững có ý nghĩa như thế nào đối với xã hội?
Từ thông tin ở bảng 26.2, hãy nhận xét về tốc độ tăng trưởng dân số bình quân đầu người ở Việt Nam so với thế giới trong các giai đoạn năm 1960 - 2020 và giai đoạn năm 2020 - 2025.
Các chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình có vai trò như thế nào trong phát triển bền vững? Nêu một số chính sách kiểm soát dân số ở Việt Nam.
Giáo dục bảo vệ môi trường có vai trò như thế nào đối với phát triển bền vững?
Ở trường học hoặc tại nơi em sinh sống đã thực hiện những hoạt động giáo dục bảo vệ môi trường nào?
Em hãy đề xuất một số hành động hoặc biện pháp của bản thân để góp phần thực hiện phát triển bền vững.
Nhận định: “Dân số già hóa là một chỉ số chứng minh xã hội đang phát triển bền vững.” đúng hay sai? Giải thích
Hình dưới đây minh họa các mục tiêu phát triển bền vững do Liên hợp quốc phát động cho giai đoạn 2015 - 2030. Em hiểu gì về các mục tiêu phát triển bền vững đó?
Trình bày ngắn gọn 17 mục tiêu phát triển bền vững trên toàn cầu mà Liên hợp quốc đã phát động cho giai đoạn 2015 - 2030.