Đề bài

Listening 

1. Listen to four conversations about gadgets and choose the best answers.

(Nghe bốn cuộc trò chuyện về các tiện ích và chọn câu trả lời hay nhất.)

1 Listen to an answerphone message. What is the speaker's intention?

a To apologise to her friend

b To tell her friend about her holiday 

c To thank her friend

2 Listen to a conversation at the police station. What colour is the tablet?

a Black

b Purple 

c White

3 Listen to a radio announcement. What is the speaker's intention?

a To challenge the listeners

b To persuade the listeners to do something 

c To describe something to the listeners

4 Listen to a conversation between a mother and her son. What does she give him for his
birthday? 

a A computer

b A games console

c A television

Phương pháp giải

Bài nghe

1.

Hi Maisie. It’s Shalla. Are you OK? We went back from our holiday last night. We had a great time. I want to talk to you about the ebook that you lent me for the trip. I used it a lot, so thanks for that. The only problem is that I think I come home without it. I terribly sorry Maisie. I think I left it in the drawer in the cabinet at the hotel room. I will buy you a new one. I promise

2.

M: Can I help you?

W: Yes, i’dlike to report about a stolen tablet.

M: OK. I'll need some information about the tablet then. What maker is it?

W: It’s an Asus

M: Which model?

W: The Transformer Pad

M: The white one?

W: No it's black. And it's got a purple cover.

M: Where were you when the tablet was taken?

W: I was on the underground. I think someone took it when I was getting off the train.

3.

Gadget July is pleased to announce a fantastic winter sale. Prices have been slashes in all departments which the best offer is on snatches audiovisual. DVD players have been reduced by up to 20%. And there are discounts of 40% on all of our digital cameras. Treat yourself to a new MP3 player. 30% off than normal price. Sale is on Saturday the 19 th at 9am and continue while stock loss. Don’t miss this great opportunity. You will regret it.

4.

W: Happy birthday, Matt!

M: Thanks. Wow that's a big box. What is it?

W: Open it and see!

M: OK. Is it TV for my room?

W: It might be.

M: If it isn't a TV, it could be a new computer.

W: Why don't you open it?

M: OK! Here goes. Wow it's just what I wanted. Let’s set it up and try it out. Where is the controllers?

W: I think they’re in the box.

M: Yes, here they are. Right! What do you want to play?

Bài dịch

1.

Chào Maisie. Đây là Shalla. Bạn ổn chứ? Chúng tôi đã trở về từ kỳ nghỉ đêm qua. Chúng tôi đã có một thời gian tuyệt. Tôi muốn nói chuyện với bạn về cuốn sách điện tử mà bạn đã cho tôi mượn cho chuyến đi. Tôi đã sử dụng nó rất nhiều, vì vậy cảm ơn vì điều đó. Vấn đề duy nhất là tôi nghĩ rằng tôi trở về nhà mà không có nó. Tôi thực sự xin lỗi Maisie. Tôi nghĩ tôi đã để nó trong ngăn kéo trong tủ ở phòng khách sạn. Tôi sẽ mua cho bạn một cái mới. tôi hứa.

2.

M: Tôi có thể giúp gì cho bạn?

W: Có, tôi muốn báo cáo về một cái máy tính bảng bị đánh cắp.

M: Được rồi. Sau đó, tôi sẽ cần một số thông tin về máy tính bảng. Nó là hãng sản xuất nào?

W: Đó là một chiếc Asus 

M: Mô hình nào? 

W: Transformer Pad 

M: Cái màu trắng?

W: Không, nó màu đen. Và nó có một lớp phủ màu tím.

M: Bạn đã ở đâu khi máy tính bảng bị lấy đi?

W: Tôi đã ở dưới tàu điện ngầm. Tôi nghĩ ai đó đã lấy nó khi tôi xuống tàu.

3.

Gadget Tháng 7 vui mừng thông báo một đợt giảm giá mùa đông tuyệt vời. Giá đã được cắt giảm ở tất cả các phòng ban mà ưu đãi tốt nhất là các thiết bi nghe nhìn. Đầu DVD được giảm tới 20%. Và có giảm giá 40% cho tất cả các máy ảnh kỹ thuật số của chúng tôi. Tự thưởng cho mình một máy nghe nhạc MP3 mới. Giảm 30% so với giá bình thường. Giảm giá vào thứ Bảy, ngày 19 lúc 9 giờ sáng và tiếp tục trong khi hàng tồn kho bị lỗ. Đừng bỏ lỡ cơ hội tuyệt vời này. Bạn sẽ hối hận.

4

W: Chúc mừng sinh nhật, Matt! 

M: Cảm ơn. Ồ, đó là một hộp lớn. Nó là gì?

W: Mở nó ra và xem!

M: Được rồi. Nó có phải là TV cho phòng của con không?

W: Có thể là như vậy.

M: Nếu nó không phải là TV, nó có thể là một chiếc máy tính mới.

W: Tại sao con không mở nó?

M: Được rồi! Đây rồi. Chà, đó chỉ là những gì con muốn. Hãy thiết lập và dùng thử. Bộ điều khiển ở đâu?

W: Mẹ nghĩ rằng họ đang ở trong hộp.

M: Vâng, chúng đây. Đúng! Mẹ muốn chơi gì?

Lời giải của GV Loigiaihay.com
1. a 2. a 3. c 4. b

1 Listen to an answerphone message. What is the speaker's intention?

(Nghe tin nhắn trả lời điện thoại. Ý định của người nói là gì?)
a To apologise to her friend

(Để xin lỗi bạn của cô ấy)

b To tell her friend about her holiday 

(Để nói với bạn của cô ấy về kỳ nghỉ của cô ấy)

c To thank her friend

(Để cảm ơn bạn của cô ấy)
Thông tin: “I terribly sorry Maisie. I think I left it in the drawer in the cabinet at the hotel room.”

2 Listen to a conversation at the police station. What colour is the tablet? 

(Nghe một cuộc trò chuyện tại đồn cảnh sát. Máy tính bảng có màu gì?)

a Black (đen)

b Purple  (tím) 

c White (trắng)

Thông tin: “No it's black. And it's got a purple cover.”

3 Listen to a radio announcement. What is the speaker's intention?

(Nghe thông báo trên radio. Ý định của người nói là gì?)

a To challenge the listeners

(Để thách thức người nghe)

b To persuade the listeners to do something 

(Để thuyết phục người nghe làm điều gì đó)

c To describe something to the listeners

(Để mô tả điều gì đó cho người nghe)

Thông tin: “Gadget July is pleased to announce a fantastic winter sale.”

4 Listen to a conversation between a mother and her son. What does she give him for his birthday? 

(Lắng nghe cuộc trò chuyện giữa một người mẹ và con trai của cô ấy. Cô ấy tặng gì cho anh ấy nhân ngày sinh nhật?)

a A computer

(Một máy tính)
b A games console

(Bộ chơi game có điều khiển)

c A television 

(Một cái tivi)

Thông tin: “Let’s set it up and try it out. Where is the controllers?”

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

6. Listen to the dialogues. Which phrases from exercise 5 do the people use?

(Lắng nghe đoạn hội thoại. Mọi người sử dụng những cụm từ nào từ bài tập 5?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Read the Listening Strategy. What are the intentions of the speakers in sentences 1-6? Choose from the verbs below. Match three of these sentences (1-6) with the photos.

(Đọc Chiến lược nghe. Ý đồ của những người nói 1-6 là gì? Chọn các động từ phía dưới. Nối ba trong số các câu 1-6 với các bức ảnh,)

Listening Strategy (Chiến lược Nghe hiểu)

You will sometimes have to identify the intentions of the speaker (e.g. to persuade, to warn, to inform, etc.). Listen for the phrases such as I think you should, Be careful to, I’m going to tell you about… that give you a clue to the speaker’s intentions.

(Thỉnh thoảng bạn sẽ phải xác định được ý đồ của người nói (ví dụ như thuyết phục, cảnh báo, thông báo, …). Lắng nghe các cụm danh từ ví dụ như Tôi nghĩ rằng bạn nên, Hãy cẩn thận, Tôi sẽ kể với bạn về …, những cụm này cho bạn gợi ý về ý đồ của người nói.)

to apolpgise (xin lỗi); to challenge (thách thức); to comfort (an ủi); to complain (phàn nàn); to describe (miêu tả); to encourage (khuyến khích); to enquire (hỏi thăm); to entertain (làm thích thú); to inform (thông báo); to persuade (thuyết phục); to recommend (gợi ý); to tell a story (kể chuyện); to thank (cảm ơn); to warn (cảnh báo); to welcome (chào mừng)

1. “Be careful not to touch the cooker. It’s hot.” 

(“Hãy cẩn thận đừng có chạm vào cái nồi cơm. Nó nóng đấy”)

2. “This is not the phone I ordered. I said I would like one with a memory of 512GB.” 

(“Đây không phải là chiếc điện thoại mà tôi đặt hàng. Tôi đã nói rằng tôi muốn một chiếc điện thoại có bộ nhớ 512GB”)

3. “I’d buy a new refrigerator if I were you. This one is too small.” 

(“Tôi sẽ mua một cái tủ lạnh mới nếu tôi là bạn. Cái này quá nhỏ”)

4. “Hello everyone. I’ll show you our company’s latest gadget: an apple cutter.” 

(“Chào mừng tất cả mọi người. Tôi sẽ cho các bạn xem tiện ích mới nhất của công ty chúng tôi: một cái đồ cắt táo”)

5. “I’d like some information about the new wireless earphones.” 

(“Tôi muốn xin một vài thông tin về chiếc tai nghe không dây mới này”)

6. “Don’t worry. You’ll get used to the new software soon.”

(“Đừng lo. Bạn sẽ sớm dần quen với phần mềm này thôi”)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Listen and identify the intentions of the speakers. Choose one verb in exercise 2.

(Lắng nghe và xác định ý đồ của người nói. Chọn một động từ trong bài tập 2.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

4. Listen to a doctor and a headteacher, and circle the TWO correct options for each person.

(Lắng nghe bác sĩ và giáo viên hiệu trưởng, và khoanh tròn HAI lựa chọn đúng cho mỗi người.)

1 The doctor's aims are to

(Mục đích của bác sĩ là)

a. encourage the patient to set up a healthier working space and habit.

(khuyến khích bệnh nhân có một môi trường làm việc và thói quen khoẻ mạnh.)

b. warn the patient of the dangers of using digital devices before bedtime.

(cảnh báo bệnh nhân về nguy hiểm của việc sử dụng thiết bị điện tử trước khi đi ngủ.)

c. recommend a course of treatment.

(gợi ý liệu trình điều trị.)

2. The headteacher's aims are to

(Mục đích của hiệu trưởng là)

a. persuade students to use the multi-media classroom.

(thuyết phục học sinh sử dụng phòng học đa phương tiện.)

b. inform people about the new multi-media classroom.

(thông báo đến mọi người về phòng học đa phương tiện mới.)

c. thank people for helping the school to raise money.

(cảm ơn mọi người đã giúp đỡ trường học để gây quỹ.)

 

Xem lời giải >>
Bài 5 :

2. Read the task above. Then listen to a student doing the task. Circle the correct answer.

(Đọc bài tập ở trên. Sau đó lắng nghe một bạn học sinh trả lời. Khoanh tròn vào đáp án đúng.)

You are returning a gadget to a shop because something has gone wrong with it.

(Bạn định trả lại một món đồ cho cửa hàng bởi vì có vấn đề gì đó với nó.)

Discuss these four issues with the shop assistant:

(Trao đổi bốn ý dưới đâu với người bán hàng:)

• What the gadget is and when you bought it.

(Đó là gì và bạn mua nó khi nào.)

• What the problem is. (Có vấn đề gì.)

• What you want to happen next.

(Điều bạn mong muốn nó xảy ra tiếp theo.)

• What you will do if that isn't possible.

(Bạn sẽ làm gì nếu điều đó bất khả thi.)

1. The student is returning (học sinh đang trả lại)

a. a CD player (đầu CD)

b. a DVD player (đầu DVD)

2. The student can’t (học sinh không thể)

a. charge the battery (sạc pin)

b. turn on the player (mở lên)

3. The student would like (học sinh muốn)

a. an exchange (đổi)

b. a refund (hoàn tiền)

4. The sales assistant offers to (Người bán hàng đề nghị)

a. repair it (sửa nó)

b. exchange it (đổi)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

5. Listen to another student. What parts of the gadget did he and the sales assistant mention?

(Lắng nghe một học sinh khác. Anh ấy và người bán hàng đã nói đến những phần nào của thiết bị?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

5. Listen to a talk about the benefits of virtual museums. Make a list of the main points. Compare it with your answers in exercise 4.

(Nghe bài nói về lợi ích của các bảo tàng ảo. Liệt kê các ý chính. So sánh với câu trả lời của bạn ở bài tập 4.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

6. Listen again. Are the sentences true or false? Write T or F.

(Nghe lại. Các câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F.)

1. The Museum of Flight presents the predictions about future aviation.

2. Virtual museums help preserve world heritages.

3. The Terracotta Warrriors and Horses Museum in China allows visitors to actually walk among the soldiers.

4. A visit to a virtual museum is only a form of entertainment.

5. Visitors can get to any virtual museums easily whenever they want to.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

2. Listening: Listen to the text. Are the sentences true or false? Write T or F.

(Lắng nghe. Các câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)

1. Galileo invented the telescope.

2. Galileo immediately used the telescope to study space.

3. The United States sent the first person into space.

4. There was an astronaut in Vostok 1.

5. The speaker thinks it’s useful to land on Mars.

6. The speaker is mainly describing the advantages of space exhibition.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

5. Listen to the sentences and match the objects to the descriptions. Write the correct letter: A, B or C.

(Nghe các câu và nối đồ vật với phần mô tả. Viết đúng chữ cái: A, B hoặc C.)

1   ________________.

2   ________________.

3   ________________.

4   ________________.

5   ________________.

6   ________________.

7   ________________.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

4. Read the questions below. Then listen to the speakers and circle the correct answers.

(Đọc các câu hỏi dưới đây. Sau đó lắng nghe diễn giả và khoanh tròn vào các câu trả lời đúng.)

1   The speaker’s main aim is to

a   welcome people to a special event.

b   complain about problems with a new car.

c   enquire about a new model of car.

 

2   The speaker’s main aim is to

a   inform somebody about a new laptop.

b   recommend buying a new laptop.

c   apologise for damaging somebody’s laptop.

 

3   The speaker’s main aim is to

a   persuade people to invest money.

b   challenge people to invent a better product.

c   thank people for helping to develop a fantastic product.

 

4   The speaker’s main aim is to

a   describe a machine to her students.

b   warn her students to be careful.

c   challenge her students to do better than her.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

3. Listen to a customer complaining in a shop. Then answer the questions.

(Lắng nghe một khách hàng phàn nàn trong một cửa hàng. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

1   Which gadget from exercise 1 is faulty?

      _____________________________

2   Which three parts of the gadget are mentioned? (Choose from the parts in exercise 2.)

1   _______________

2   _______________

3   _______________

Xem lời giải >>
Bài 13 :

4. Listen again and complete the sentences with the words below. Circle the correct speaker (C – customer or SA – shop assistant) for each sentence.

(Nghe lại và hoàn thành các câu với các từ bên dưới. Khoanh tròn người nói đúng (C - khách hàng hoặc SA - trợ lý cửa hàng) cho mỗi câu.)

credit      happy      money      receipt      refunds      something      wrong

1   What’s ____________________ with it? C / SA

2   There’s ____________________wrong with the volume control. C / SA

3   Can I have my ____________________ back? C / SA

4   We don’t give ____________________, I’m afraid. C / SA

5   I’m not ____________________about that. C / SA

6   I can give you a ___________________ note. C / SA

7   Have you got the ___________________ with you? C / SA

Xem lời giải >>