6. Listen to the dialogues. Which phrases from exercise 5 do the people use?
(Lắng nghe đoạn hội thoại. Mọi người sử dụng những cụm từ nào từ bài tập 5?)
Bài nghe:
1. Customer: This is lovely. Isn’t it lovely? What is it exactly?
Shop assistant: It’s a coffee machine.
Customer: Oh, yes. Of course. Is it battery powered?
Shop assistant: No, it’s mains powered. Look, the cable’s here, under the base. If you press this button, the plug appears.
Customer: That’s clever. I love it. It’s perfect for my kitchen at home. I’ll come back later today and buy it.
Shop assistant: Would you like to try a cup before you go?
Customer: I’m sorry?
Shop assistant: A cup of coffee?
Customer: Oh, no thanks. I never drink coffee. Horrible stuff.
2. Shop assistant: I see you’re looking at the cycling machines.
Customer: Cycling machines? Oh, yes. Yes, they’re very nice, aren’t they? A very unusual design.
Shop assistant: It will look great in your living room. You don’t need to put it away if friends come to visit.
Customer: Yes, I see. Good idea. And it’s got a long handle. Is that for carrying it?
Shop assistant: No, that’s the seat. It’s leather.
Customer: Oh yes, of course. It’s heavy, isn’t it?
Shop assistant: Yes. It’s got a triangular base that’s made of iron. It allows you to cycle very fast without the whole thing shaking.
Customer: And what are these buttons for?
Shop assistant: That’s the computer. If you choose ‘share’ mode, it automatically posts your workout results on Facebook.
Customer: I see. Yes, I really like it. The thing is, I joined a gym recently.
Shop assistant: Oh, right.
Customer:But my son is trying to get fit, and he would use it, I’m sure.
Tạm dịch:
1. Khách hàng: Cái này thật đáng yêu. Nó có đáng yêu nhỉ? Chính xác thì nó là cái gì vậy?
Người bán hàng: Đó là một cái máy pha cà phê.
Khách hàng: Ồ, vâng. Tất nhiên. Nó có chạy bằng pin không?
Người bán hàng: Không, nó chạy bằng điện. Nhìn này, cáp ở đây, dưới đế. Nếu bạn nhấn nút này, phích cắm sẽ xuất hiện.
Khách hàng: Thật thông minh. Tôi thích nó. Nó hoàn hảo cho nhà bếp của tôi ở nhà. Tôi sẽ quay lại sau hôm nay và mua nó.
Người bán hàng: Bạn có muốn thử một cốc trước khi đi không?
Khách hàng: Gì cơ?
Người bán hàng: Một tách cà phê?
Khách hàng: Ồ, không, cảm ơn. Tôi không bao giờ uống cà phê. Thứ đó thật kinh khủng.
2. Người bán hàng: Tôi thấy bạn đang xem xét máy đạp xe.
Khách hàng: Máy đạp xe? Ồ, vâng. Vâng, nó rất đẹp, phải không? Một thiết kế rất khác thường.
Người bán hàng: Nó sẽ trông tuyệt vời trong phòng khách của bạn. Bạn không cần phải cất nó đi nếu bạn bè đến chơi. Khách hàng: Vâng, tôi hiểu. Thật là một ý hay. Và nó có một cái tay cầm dài. Để xách lên à?
Người bán hàng: Không, đó là chỗ ngồi. Nó làm bằng da.
Khách hàng: Ồ. Vâng tất nhiên. Nó nặng, phải không?
Người bán hàng: Vâng. Nó có một cái đế hình tam giác làm bằng sắt. Nó cho phép bạn quay vòng rất nhanh mà không rung chuyển toàn thân.
Khách hàng: Và những nút này để làm gì?
Người bán hàng: Đó là máy tính. Nếu bạn chọn chế độ ‘chia sẻ’, nó sẽ tự động đăng kết quả tập luyện của bạn trên Facebook.
Khách hàng: Tôi hiểu rồi. Vâng, tôi thực sự thích nó. Vấn đề là gần đây tôi đã đi tập thể dục ở một phòng tập.
Người bán hàng: Ồ, vâng.
Khách hàng: Nhưng con trai tôi đang cố gắng để có được thân hình cân đối và nó sẽ sử dụng cái máy này, tôi chắc chắn.
battery powered (chạy bằng pin); mains powered (chạy bằng điện); it’s got a long handle (có tay cầm dài);
It’s got a triangular base (có đế hình tam giác); that’s made of iron (làm từ sắt)
Các bài tập cùng chuyên đề
2. Read the Listening Strategy. What are the intentions of the speakers in sentences 1-6? Choose from the verbs below. Match three of these sentences (1-6) with the photos.
(Đọc Chiến lược nghe. Ý đồ của những người nói 1-6 là gì? Chọn các động từ phía dưới. Nối ba trong số các câu 1-6 với các bức ảnh,)
Listening Strategy (Chiến lược Nghe hiểu)
You will sometimes have to identify the intentions of the speaker (e.g. to persuade, to warn, to inform, etc.). Listen for the phrases such as I think you should, Be careful to, I’m going to tell you about… that give you a clue to the speaker’s intentions.
(Thỉnh thoảng bạn sẽ phải xác định được ý đồ của người nói (ví dụ như thuyết phục, cảnh báo, thông báo, …). Lắng nghe các cụm danh từ ví dụ như Tôi nghĩ rằng bạn nên, Hãy cẩn thận, Tôi sẽ kể với bạn về …, những cụm này cho bạn gợi ý về ý đồ của người nói.)
to apolpgise (xin lỗi); to challenge (thách thức); to comfort (an ủi); to complain (phàn nàn); to describe (miêu tả); to encourage (khuyến khích); to enquire (hỏi thăm); to entertain (làm thích thú); to inform (thông báo); to persuade (thuyết phục); to recommend (gợi ý); to tell a story (kể chuyện); to thank (cảm ơn); to warn (cảnh báo); to welcome (chào mừng)
1. “Be careful not to touch the cooker. It’s hot.”
(“Hãy cẩn thận đừng có chạm vào cái nồi cơm. Nó nóng đấy”)
2. “This is not the phone I ordered. I said I would like one with a memory of 512GB.”
(“Đây không phải là chiếc điện thoại mà tôi đặt hàng. Tôi đã nói rằng tôi muốn một chiếc điện thoại có bộ nhớ 512GB”)
3. “I’d buy a new refrigerator if I were you. This one is too small.”
(“Tôi sẽ mua một cái tủ lạnh mới nếu tôi là bạn. Cái này quá nhỏ”)
4. “Hello everyone. I’ll show you our company’s latest gadget: an apple cutter.”
(“Chào mừng tất cả mọi người. Tôi sẽ cho các bạn xem tiện ích mới nhất của công ty chúng tôi: một cái đồ cắt táo”)
5. “I’d like some information about the new wireless earphones.”
(“Tôi muốn xin một vài thông tin về chiếc tai nghe không dây mới này”)
6. “Don’t worry. You’ll get used to the new software soon.”
(“Đừng lo. Bạn sẽ sớm dần quen với phần mềm này thôi”)
3. Listen and identify the intentions of the speakers. Choose one verb in exercise 2.
(Lắng nghe và xác định ý đồ của người nói. Chọn một động từ trong bài tập 2.)
4. Listen to a doctor and a headteacher, and circle the TWO correct options for each person.
(Lắng nghe bác sĩ và giáo viên hiệu trưởng, và khoanh tròn HAI lựa chọn đúng cho mỗi người.)
1 The doctor's aims are to
(Mục đích của bác sĩ là)
a. encourage the patient to set up a healthier working space and habit.
(khuyến khích bệnh nhân có một môi trường làm việc và thói quen khoẻ mạnh.)
b. warn the patient of the dangers of using digital devices before bedtime.
(cảnh báo bệnh nhân về nguy hiểm của việc sử dụng thiết bị điện tử trước khi đi ngủ.)
c. recommend a course of treatment.
(gợi ý liệu trình điều trị.)
2. The headteacher's aims are to
(Mục đích của hiệu trưởng là)
a. persuade students to use the multi-media classroom.
(thuyết phục học sinh sử dụng phòng học đa phương tiện.)
b. inform people about the new multi-media classroom.
(thông báo đến mọi người về phòng học đa phương tiện mới.)
c. thank people for helping the school to raise money.
(cảm ơn mọi người đã giúp đỡ trường học để gây quỹ.)
2. Read the task above. Then listen to a student doing the task. Circle the correct answer.
(Đọc bài tập ở trên. Sau đó lắng nghe một bạn học sinh trả lời. Khoanh tròn vào đáp án đúng.)
You are returning a gadget to a shop because something has gone wrong with it.
(Bạn định trả lại một món đồ cho cửa hàng bởi vì có vấn đề gì đó với nó.)
Discuss these four issues with the shop assistant:
(Trao đổi bốn ý dưới đâu với người bán hàng:)
• What the gadget is and when you bought it.
(Đó là gì và bạn mua nó khi nào.)
• What the problem is. (Có vấn đề gì.)
• What you want to happen next.
(Điều bạn mong muốn nó xảy ra tiếp theo.)
• What you will do if that isn't possible.
(Bạn sẽ làm gì nếu điều đó bất khả thi.)
1. The student is returning (học sinh đang trả lại)
a. a CD player (đầu CD)
b. a DVD player (đầu DVD)
2. The student can’t (học sinh không thể)
a. charge the battery (sạc pin)
b. turn on the player (mở lên)
3. The student would like (học sinh muốn)
a. an exchange (đổi)
b. a refund (hoàn tiền)
4. The sales assistant offers to (Người bán hàng đề nghị)
a. repair it (sửa nó)
b. exchange it (đổi)
5. Listen to another student. What parts of the gadget did he and the sales assistant mention?
(Lắng nghe một học sinh khác. Anh ấy và người bán hàng đã nói đến những phần nào của thiết bị?)
5. Listen to a talk about the benefits of virtual museums. Make a list of the main points. Compare it with your answers in exercise 4.
(Nghe bài nói về lợi ích của các bảo tàng ảo. Liệt kê các ý chính. So sánh với câu trả lời của bạn ở bài tập 4.)
6. Listen again. Are the sentences true or false? Write T or F.
(Nghe lại. Các câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F.)
1. The Museum of Flight presents the predictions about future aviation.
2. Virtual museums help preserve world heritages.
3. The Terracotta Warrriors and Horses Museum in China allows visitors to actually walk among the soldiers.
4. A visit to a virtual museum is only a form of entertainment.
5. Visitors can get to any virtual museums easily whenever they want to.
2. Listening: Listen to the text. Are the sentences true or false? Write T or F.
(Lắng nghe. Các câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)
1. Galileo invented the telescope.
2. Galileo immediately used the telescope to study space.
3. The United States sent the first person into space.
4. There was an astronaut in Vostok 1.
5. The speaker thinks it’s useful to land on Mars.
6. The speaker is mainly describing the advantages of space exhibition.