6. Listen to four different speakers and answer the questions in exercise 5.
(Nghe bốn người nói khác nhau và trả lời các câu hỏi trong bài tập 5.)
1 ________________________
2 ________________________
3 ________________________
4 ________________________
Bài nghe
1.
It was one of my friends from school who had the idea. He told us that his uncle owns a big apartment in Spain and we could all stay there for free in June. It would be a great way to celebrate the end of our exams. So asked my parents if I could borrow some money for the flight. They said ‘yes’ and I was really excited. But then it all went wrong. My friend’s uncle didn’t want us there. In the end, we never went.
2.
I’ll never go to that department store again. I think the way they treated me is terrible! I spent nearly £100 there on cosmetics but I couldn’t use some of the make-up because it gave me problems with my skin. I took it back and asked for a refund – but the shop assistant said I couldn’t have a refund because they don’t give refunds for make-up. I argued about it and showed her the receipt but it was no good. So in the end I just walked out.
3.
I’ve had my job at the radio station for three years now and I really love it – but to be honest, my salary is terrible. It’s just enough for rent and food – but I can’t afford to go on holiday or buy new clothes or anything like that. So I went to see my boss and we had a chat about it. She thinks I’m doing a great job. But when I asked for more money, she said no. She says the radio station is losing money and can’t afford it. Oh well … next year, maybe.
4.
I’ve got quite a lot of money in the bank. I don’t know how much exactly – but a few hundred at least. Every birthday, I get presents from my relatives and when they ask me what I want, I always say “money”. So they send me birthday cards with money inside. I don’t spend it – never. I put it all in the bank. One day, I’ll spend it but I’m not sure what I’ll buy. I’m not really saving up for anything. But I might buy new bike one day because I’m really into cycling.
Bài dịch
1.
Đó là một trong những người bạn của tôi từ trường đã có ý tưởng. Anh ấy nói với chúng tôi rằng chú của anh ấy sở hữu một căn hộ lớn ở Tây Ban Nha và tất cả chúng tôi có thể ở đó miễn phí vào tháng 6. Đó sẽ là một cách tuyệt vời để ăn mừng kết thúc kỳ thi của chúng tôi. Vì vậy, hỏi bố mẹ tôi xem tôi có thể vay một số tiền cho chuyến bay. Họ nói ‘có’ và tôi thực sự rất phấn khích. Nhưng rồi tất cả đều không ổn. Chú của bạn tôi không muốn chúng tôi ở đó. Cuối cùng, chúng tôi không bao giờ đi.
2.
Tôi sẽ không bao giờ đến cửa hàng bách hóa đó nữa. Tôi nghĩ cách họ đối xử với tôi thật khủng khiếp! Tôi đã chi gần £100 ở đó cho mỹ phẩm nhưng tôi không thể sử dụng một số đồ trang điểm vì nó khiến tôi có vấn đề với làn da của mình. Tôi đã lấy lại và yêu cầu hoàn lại tiền - nhưng trợ lý cửa hàng nói rằng tôi không thể hoàn lại tiền vì họ không hoàn lại tiền cho việc trang điểm. Tôi đã tranh luận về điều đó và cho cô ấy xem biên lai nhưng nó không ổn. Vì vậy, cuối cùng tôi chỉ bước ra ngoài.
3.
Tôi đã có công việc ở đài phát thanh được ba năm và tôi thực sự yêu thích công việc đó - nhưng thành thật mà nói, mức lương của tôi rất khủng. Nó chỉ đủ cho tiền thuê nhà và thức ăn - nhưng tôi không đủ khả năng để đi nghỉ hay mua quần áo mới hay bất cứ thứ gì tương tự. Vì vậy, tôi đã đến gặp chủ của mình và chúng tôi đã có một cuộc trò chuyện về nó. Cô ấy nghĩ rằng tôi đang làm một công việc tuyệt vời. Nhưng khi tôi yêu cầu thêm tiền, cô ấy nói không. Cô ấy nói rằng đài phát thanh đang thua lỗ và không đủ khả năng chi trả. Ồ, có thể là năm sau.
4.
Tôi có khá nhiều tiền trong ngân hàng. Tôi không biết chính xác là bao nhiêu - nhưng ít nhất là vài trăm. Mỗi dịp sinh nhật, tôi đều nhận được quà từ người thân và khi họ hỏi tôi muốn gì, tôi luôn nói “tiền”. Vì vậy, họ gửi cho tôi những tấm thiệp chúc mừng sinh nhật có tiền bên trong. Tôi không tiêu nó - không bao giờ. Tôi gửi tất cả vào ngân hàng. Một ngày nào đó, tôi sẽ chi tiêu nhưng tôi không chắc mình sẽ mua gì. Tôi thực sự không tiết kiệm cho bất cứ thứ gì. Nhưng một ngày nào đó tôi có thể mua xe đạp mới vì tôi thực sự thích đi xe đạp.
1 The apartment is in Spain.
(Căn hộ ở Tây Ban Nha.)
Thông tin: “He told us that his uncle owns a big apartment in Spain.”
2 She spent nearly one hundred pounds.
(Cô ấy đã chi gần một trăm bảng Anh)
Thông tin: “! I spent nearly £100 there on cosmetics.”
3 He’s had his job for three years.
(Anh ấy đã có công việc của mình khoảng ba năm.)
Thông tin: “I’ve had my job at the radio station for three years now and I really love it.”
4 His hobby is cycling.
(Sở thích của anh ấy là đi xe đạp)
Thông tin: “I might buy new bike one day because I’m really into cycling.”
Các bài tập cùng chuyên đề
3. Listen to the descriptions of the items in exercise 1. Complete the prices using the numbers below. Which is the most surprising, in your opinion?
(Nghe mô tả về các đồ vật trong bài tập 1. Hoàn thành giá bán bằng cách sử dụng các con số dưới đây. Theo bạn, món đồ nào gây ngạc nhiên nhất?)
5,400 6,850 10,000 12,000
1. _____ 2. _____ 3. _____ 4. _____
6. Listen to four dialogues. Match them with four of the shops and services from exercise 4.
(Hãy lắng nghe bốn đoạn hội thoại. Nối chúng với 4 loại hình cửa hàng và dịch vụ từ bài tập 4.)
1. _____ 2. _____ 3. _____ 4. _____
2. Listen to the story about Glen James. What did he do?
(Nghe câu chuyện về Glen James. Anh ấy đã làm gì?)
3. Read the Listening Strategy and the summary below. What kind of information do you need for each answer?
(Đọc Chiến thuật Nghe hiểu và phần tóm tắt bên dưới. Bạn cần loại thông tin nào cho mỗi câu trả lời?)
Listening Strategy (Chiến thuật Nghe hiểu)
Before you listen, carefully read the summary and think about what you need to fill each gap. Think about the part of speech (noun, adjective, verb, etc.) and the kind of information (a time / date, number, age, place, an adjective that describes a feeling, etc.) that should go in each gap.
Glen James lives in Boston, but for the past five years he (1) _____. Last February, he found a bag in (2) _____. Inside the bag there was a lot of (3) _____. Instead of keeping it, he reported it (4) _____. They managed to find the owner of the bag, who was a (5) _____. Ethan Whittington heard the story on the news, and immediately decided to help Glen by setting up a (6) _____ and asking people to donate money. He managed to raise (7) _____ for Gien.
4. Listen to the story again and complete the summary in exercise 3. Use between 1 and 3 words in each gap.
(Nghe lại câu chuyện và hoàn thành phần tóm tắt trong bài tập 3. Sử dụng từ 1 đến 3 từ trong mỗi khoảng trống.)
6. You are going to hear three speakers. Listen and answer the questions.
(Bạn sẽ nghe thấy ba người nói chuyện. Nghe và trả lời các câu hỏi.)
1. Where did the first boy buy the present?
(Cậu nhóc đầu tiên mua quà ở đâu?)
2. How did the second boy pay for the baseball cap?
(Cậu nhóc thứ hai đã trả tiền cho cái nón bóng chày bằng cách nào?)
3. How much pocket money does the girl receive?
(Cô gái nhận được bao nhiêu tiền tiêu vặt?)
7. Listen again. Match speakers 1-3 with sentences A-D. There is one extra sentence.
(Nghe lại. Nối người nói 1-3 với câu A-D. Có một câu thừa.)
This speaker…
A. had an argument with a shop assistant.
B. returned something to a shop and got his / her money back.
C. found some money in a shop.
D. is saving money for an expensive item of clothing.
5. Listen to a candidate answering the question in an exam. Compare your ideas with hers. Are any the same? Which are different?
(Nghe một thí sinh trả lời câu hỏi trong một kỳ thi. So sánh ý tưởng của bạn với ý tưởng của cô ấy. Có giống nhau không? Khác nhau ở điểm nào?)
2. Listening: Listen to three recordings. Circle the correct option (a-d).
(Nghe ba bài ghi âm. Khoanh tròn vào phương án đúng (a - d).)
1. Where would you hear this announcement?
(Bạn sẽ nghe thông báo này ở đâu?)
a. in a shop centre
(trong một trung tâm thương mại)
b. in a clothes shop
(trong một cửa hàng quần áo)
c. in a department store
(trong một trung tâm mua sắm)
d. in a camera shop
(trong một cửa hàng máy ảnh)
2. What does Lucy do to save money?
(Lucy làm gì để tiết kiệm tiền?)
a. She never goes out
(Cô ấy không bao giờ đi chơi)
b. She works every weekend.
(Cô ấy làm việc vào mỗi cuối tuần.)
c. She doesn't buy many things.
(Cô ấy không mua nhiều thứ.)
d. She works every day
(Cô ấy làm việc mỗi ngày)
3. What is Jake going to do?
(Jake sẽ làm gì?)
a. apply for a job
(nộp đơn xin việc)
b. make a phone call
(gọi điện thoại)
c. work as a waiter
(làm bồi bàn)
d. tell someone about a job
(nói với ai đó về một công việc)
2. Listen to the true story of a student in Australia. Which is the best title? Tick a, b or c.
(Hãy lắng nghe câu chuyện có thật của một sinh viên ở Úc. Tiêu đề nào là tốt nhất? Đánh dấu a, b hoặc c.)
a An honest student gets a reward
b Crime doesn’t pay
c How to find a job in TV
4. Listen again and write the correct words to complete the gaps in the summary in exercise 3. Use between 1 and 3 words for each gap.
(Nghe lại và viết các từ chính xác để hoàn thành các khoảng trống trong phần tóm tắt ở bài tập 3. Sử dụng từ 1 đến 3 từ cho mỗi khoảng trống.)
1 ________________________
2 ________________________
3 ________________________
4 ________________________
5 ________________________
6 ________________________
5. Read the questions and think about the kind of information you need for the answers to the questions.
(Đọc câu hỏi và suy nghĩ về loại thông tin bạn cần để có câu trả lời cho câu hỏi)
1 Where is the apartment that speaker 1 mentions? ____________
2 How much did speaker 2 spend on cosmetics? ____________
3 How long has speaker 3 had his job? ____________
4 What is speaker 4’s hobby? ____________
7. Listen again and match speakers 1-4 with sentences A-E. There is one extra sentence.
(Nghe lại và ghép người nói 1-4 với câu A-E. Có một câu thừa.)
This speaker:
A asked for a pay rise at work, but did not get it. ◻
B borrowed money for a holiday, but did not go. ◻
C receives gifts of money, but never spends it. ◻
D tried to raise money for charity, but did not get much. ◻
E tried to get a refund in a shop, but failed. ◻
The extra sentence is ◻