Đề bài

2. Listening: Listen to three recordings. Circle the correct option (a-d).

(Nghe ba bài ghi âm. Khoanh tròn vào phương án đúng (a - d).)

1. Where would you hear this announcement?

(Bạn sẽ nghe thông báo này ở đâu?)

a. in a shop centre

(trong một trung tâm thương mại)

b. in a clothes shop

(trong một cửa hàng quần áo)

c. in a department store

(trong một trung tâm mua sắm)

d. in a camera shop

(trong một cửa hàng máy ảnh)

2. What does Lucy do to save money?

(Lucy làm gì để tiết kiệm tiền?)

a. She never goes out

(Cô ấy không bao giờ đi chơi)

b. She works every weekend.

(Cô ấy làm việc vào mỗi cuối tuần.)

c. She doesn't buy many things.

(Cô ấy không mua nhiều thứ.)

d. She works every day

(Cô ấy làm việc mỗi ngày)

3. What is Jake going to do?

(Jake sẽ làm gì?)

a. apply for a job

(nộp đơn xin việc)

b. make a phone call

(gọi điện thoại)

c. work as a waiter

(làm bồi bàn)

d. tell someone about a job

(nói với ai đó về một công việc)

Phương pháp giải

Bài nghe:

1. Hello and welcome to George Lewis. I'd like to remind you all that this week is sales in our shop. You'll find plenty of bargains on every floor. There is 50 percent off many items in ladies and men's fashion and also children's clothing. You can save 20 percent on digital cameras and some mobile phones too and don't forget to visit our cafe for an offer of the week menu. One child goes free with each paying adult. Thank you and I hope you enjoy shopping here George Lewis.

2. Sam: Hi Lucy, Katie told me you're going to South America next year.

Lucy: Yeah that's right. I want to take a gap year and travel around and work a bit too.

S: I'd love to do that but I haven't got any money

L: You need to save up.

S: That's really hard. How do you do it? Do you stay at home all the time?

L: You don't need to do that but I work in the holidays and sometimes at weekends. I don’t buy many clothes or CDs anymore either. I still go out but not every night.

S: Maybe I need to get a job then

L: I think that's a good idea.

3. Anna: Hey Jake, are you still looking for a job?

Jake: No, I’ve found something in town, in that new clothes shop that opened on the high street last month. My brother’s still looking though.

A: Oh right, well you can tell him I saw an advert in the restaurant near my house for part-time waiters.

J: That sounds good. Is it evenings or lunchtimes?

A: I don’t know. I’ve got the number. Do you want to give it to him?

J: OK, thanks. I’ll put it in my phone.

Tạm dịch:

1. Xin chào và chào mừng đến với George Lewis. Tôi muốn nhắc tất cả các bạn rằng tuần này là doanh số bán hàng tại cửa hàng của chúng tôi. Bạn sẽ tìm thấy rất nhiều món hời trên mọi tầng. Giảm giá 50% nhiều mặt hàng trong thời trang nam và nữ và cả quần áo trẻ em. Bạn cũng có thể tiết kiệm 20% khi mua máy ảnh kỹ thuật số và một số điện thoại di động và đừng quên ghé thăm quán cà phê của chúng tôi để nhận thực đơn trong tuần. Một trẻ em đi miễn phí với mỗi người lớn trả tiền. Cảm ơn bạn và tôi hy vọng bạn thích mua sắm ở đây George Lewis.

2. Sam: Chào Lucy, Katie nói với tôi rằng bạn sẽ đến Nam Mỹ vào năm tới.

Lucy: Vâng đúng vậy. Tôi muốn nghỉ một năm và đi du lịch khắp nơi cũng như làm việc một chút.

S: Tôi rất muốn làm điều đó nhưng tôi không có tiền.

L: Bạn cần phải tiết kiệm

S: Điều đó thực sự khó khăn. Bạn làm nó như thế nào? Bạn có ở nhà mọi lúc không?

L: Bạn không cần phải làm điều đó nhưng tôi làm việc trong những ngày lễ và đôi khi vào cuối tuần. Tôi cũng không mua nhiều quần áo hay đĩa CD nữa. Tôi vẫn đi chơi nhưng không phải mỗi tối.

S: có lẽ tôi cần phải kiếm một công việc sau đó

L: Tôi nghĩ đó là một ý kiến hay.

3. Anna: Người phụ nữ: Này Jake, bạn vẫn đang tìm việc chứ?

Jake: Không, tôi đã tìm thấy thứ gì đó trong thị trấn, trong cửa hàng quần áo mới mở trên Phố High vào tháng trước. Anh trai tôi vẫn đang tìm kiếm.

A: đúng vậy, bạn có thể nói với anh ấy rằng tôi đã nhìn thấy một quảng cáo trong nhà hàng gần nhà của tôi cho những người phục vụ bán thời gian

J: nghe hay đấy. Đó là buổi tối hay giờ ăn trưa?

A: Tôi không biết. Tôi đã có số. Bạn có muốn tặng nó cho anh ấy không?

S: được rồi, cảm ơn. Tôi sẽ đặt nó vào điện thoại của tôi.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

 1. c

 2. c

 3. d

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

3. Listen to the descriptions of the items in exercise 1. Complete the prices using the numbers below. Which is the most surprising, in your opinion?

(Nghe mô tả về các đồ vật trong bài tập 1. Hoàn thành giá bán bằng cách sử dụng các con số dưới đây. Theo bạn, món đồ nào gây ngạc nhiên nhất?)

5,400      6,850      10,000      12,000

1. _____   2. _____   3. _____   4. _____

Xem lời giải >>
Bài 2 :

6. Listen to four dialogues. Match them with four of the shops and services from exercise 4.

(Hãy lắng nghe bốn đoạn hội thoại. Nối chúng với 4 loại hình cửa hàng và dịch vụ từ bài tập 4.)

1. _____   2. _____   3. _____   4. _____

Xem lời giải >>
Bài 3 :

2. Listen to the story about Glen James. What did he do?

(Nghe câu chuyện về Glen James. Anh ấy đã làm gì?)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

3. Read the Listening Strategy and the summary below. What kind of information do you need for each answer?

(Đọc Chiến thuật Nghe hiểu và phần tóm tắt bên dưới. Bạn cần loại thông tin nào cho mỗi câu trả lời?)

Listening Strategy (Chiến thuật Nghe hiểu)

Before you listen, carefully read the summary and think about what you need to fill each gap. Think about the part of speech (noun, adjective, verb, etc.) and the kind of information (a time / date, number, age, place, an adjective that describes a feeling, etc.) that should go in each gap.

Glen James lives in Boston, but for the past five years he (1) _____. Last February, he found a bag in (2) _____. Inside the bag there was a lot of (3) _____. Instead of keeping it, he reported it (4) _____. They managed to find the owner of the bag, who was a (5) _____. Ethan Whittington heard the story on the news, and immediately decided to help Glen by setting up a (6) _____ and asking people to donate money. He managed to raise (7) _____ for Gien.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

4. Listen to the story again and complete the summary in exercise 3. Use between 1 and 3 words in each gap.

(Nghe lại câu chuyện và hoàn thành phần tóm tắt trong bài tập 3. Sử dụng từ 1 đến 3 từ trong mỗi khoảng trống.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

6. You are going to hear three speakers. Listen and answer the questions.

(Bạn sẽ nghe thấy ba người nói chuyện. Nghe và trả lời các câu hỏi.)

1. Where did the first boy buy the present?

(Cậu nhóc đầu tiên mua quà ở đâu?)

2. How did the second boy pay for the baseball cap?

(Cậu nhóc thứ hai đã trả tiền cho cái nón bóng chày bằng cách nào?)

3. How much pocket money does the girl receive?

(Cô gái nhận được bao nhiêu tiền tiêu vặt?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

7. Listen again. Match speakers 1-3 with sentences A-D. There is one extra sentence.

(Nghe lại. Nối người nói 1-3 với câu A-D. Có một câu thừa.)

This speaker…

A. had an argument with a shop assistant.

B. returned something to a shop and got his / her money back.

C. found some money in a shop.

D. is saving money for an expensive item of clothing.

 
Xem lời giải >>
Bài 8 :

5. Listen to a candidate answering the question in an exam. Compare your ideas with hers. Are any the same? Which are different?

(Nghe một thí sinh trả lời câu hỏi trong một kỳ thi. So sánh ý tưởng của bạn với ý tưởng của cô ấy. Có giống nhau không? Khác nhau ở điểm nào?)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

2. Listen to the true story of a student in Australia. Which is the best title? Tick a, b or c.

(Hãy lắng nghe câu chuyện có thật của một sinh viên ở Úc. Tiêu đề nào là tốt nhất? Đánh dấu a, b hoặc c.)

a   An honest student gets a reward

b   Crime doesn’t pay

c   How to find a job in TV

Xem lời giải >>
Bài 10 :

4. Listen again and write the correct words to complete the gaps in the summary in exercise 3. Use between 1 and 3 words for each gap.

(Nghe lại và viết các từ chính xác để hoàn thành các khoảng trống trong phần tóm tắt ở bài tập 3. Sử dụng từ 1 đến 3 từ cho mỗi khoảng trống.)

1   ________________________

2   ________________________

3   ________________________

4   ________________________

5   ________________________

6   ________________________

Xem lời giải >>
Bài 11 :

5. Read the questions and think about the kind of information you need for the answers to the questions. 

(Đọc câu hỏi và suy nghĩ về loại thông tin bạn cần để có câu trả lời cho câu hỏi)

1   Where is the apartment that speaker 1 mentions? ____________

2   How much did speaker 2 spend on cosmetics? ____________

3   How long has speaker 3 had his job? ____________

4   What is speaker 4’s hobby? ____________

Xem lời giải >>
Bài 12 :

6. Listen to four different speakers and answer the questions in exercise 5. 

(Nghe bốn người nói khác nhau và trả lời các câu hỏi trong bài tập 5.)

1   ________________________

2   ________________________

3   ________________________

4   ________________________

Xem lời giải >>
Bài 13 :

7. Listen again and match speakers 1-4 with sentences A-E. There is one extra sentence.

(Nghe lại và ghép người nói 1-4 với câu A-E. Có một câu thừa.)

This speaker:

A   asked for a pay rise at work, but did not get it. ◻

B   borrowed money for a holiday, but did not go. ◻

C   receives gifts of money, but never spends it. ◻

D   tried to raise money for charity, but did not get much. ◻

E   tried to get a refund in a shop, but failed. ◻

The extra sentence is ◻

Xem lời giải >>