Đề bài

Mẹ mua cho Mai một hộp sữa tươi loại 1 000 ml. Ngày đầu mai uống \(\dfrac{1}{5}\) hộp; ngày tiếp theo Mai uống tiếp \(\dfrac{1}{4}\) hộp. Hỏi:

a) Sau hai ngày hộp sữa tươi còn lại bao nhiêu phần?

b) Tính lượng sữa tươi còn lại sau hai ngày.

Phương pháp giải

a) Tính tổng số phần sữa tươi Mai uống trong 2 ngày.

Số phần còn lại= 1- số phần Mai đã uống trong 2 ngày.

b) Muốn tìm \(\dfrac{m}{n}\) của một số a cho trước ta tính \(a.\dfrac{m}{n}\)\(\left( {m \in \mathbb{N},n \in \mathbb{N}*} \right)\)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Tổng số phần sữa tươi Mai uống trong 2 ngày là:

\(\dfrac{1}{5} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{4}{{20}} + \dfrac{5}{{20}} = \dfrac{9}{{20}}\) (hộp sữa)

Số phần còn lại: \(1 - \dfrac{9}{{20}} = \dfrac{{20}}{{20}} - \dfrac{9}{{20}} = \dfrac{{11}}{{20}}\)(hộp sữa)

b) Lượng sữa tươi còn lại sau 2 ngày là: \(\dfrac{{11}}{{20}}.1000 = 550\left( {ml} \right)\)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Giá trị của \(x\) thỏa mãn: \(\frac{3}{4}x + \frac{1}{2} = 0\)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Thực hiện phép tính

a) \(\frac{5}{{17}} - \frac{{25}}{{31}} + \frac{{12}}{{17}} + \frac{{ - 6}}{{31}}\)

b) \(\frac{{17}}{8}:\left( {\frac{{23}}{8} + \frac{{ - 9}}{2}} \right)\)

c) \(\frac{3}{4}.\frac{{11}}{{27}} + \frac{{16}}{{27}}.\frac{3}{4} + \frac{1}{2}\)

d) \(\frac{{27}}{{23}} - \frac{{ - 5}}{{21}} - \frac{4}{{23}} + \frac{{16}}{{21}} + \frac{1}{2}\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tìm \(x\), biết

a) \(x + \frac{2}{3} = \frac{5}{4}\)

b) \(\left( {x + \frac{3}{{10}}} \right).\frac{1}{2} = \frac{{17}}{{12}}\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :
Cho \(A = \frac{4}{{1.2}} + \frac{4}{{2.3}} + \frac{4}{{3.4}} + ... + \frac{4}{{2014.2015}}\)
Tính \(A\).
Xem lời giải >>
Bài 5 :

Thực hiện phép tính:

a) \(\frac{2}{{ - 9}} - \frac{5}{{ - 36}} - \frac{1}{4}\)

b) \(\left( {\frac{{ - 4}}{{ - 14}} - \frac{3}{{ - 15}}} \right) - \left( {\frac{1}{5} - \frac{{20}}{{35}} - \frac{{ - 1}}{7}} \right)\)

c) \(\frac{3}{7}.\frac{9}{{11}} + \frac{3}{7}.\frac{5}{{11}} - \frac{3}{7}.\frac{{25}}{{11}}\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Thực hiện phép tính

a)  \(\left( {\frac{9}{{16}} - \frac{5}{8} + \frac{3}{4}} \right):\frac{{11}}{{32}}\)

b) \(\frac{5}{9}.\frac{7}{{13}} + \frac{5}{9}.\frac{9}{{13}} + \frac{3}{{13}}.\frac{{ - 5}}{9}\)

c) \(\frac{{ - 3}}{7} + \frac{{ - 22}}{{26}} + \left( {\frac{2}{{ - 13}} + \frac{3}{7} + {{2021}^0}} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tìm \(x\)

a) \(\frac{7}{8} + x = \frac{3}{5}\)

b) \(\frac{2}{3}\left( {2x - 1} \right) = \frac{{ - 4}}{{21}}\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Trong các cách viết dưới đây, cách nào cho ta một phân số:

Xem lời giải >>
Bài 9 :
Thực hiện phép tính

a) \(\frac{3}{4}:\left( {\frac{{ - 7}}{5}.\frac{{ - 3}}{2}} \right)\)

b) \(\frac{{ - 1}}{9}.\frac{3}{5} + \frac{{ - 1}}{9}.\frac{{ - 4}}{5} - \frac{1}{9}.0,4\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tìm \(x\)

a) \(0,25x - \frac{1}{3} = \frac{{ - 5}}{3}\;\)

b) \(\left( {\frac{2}{3}x + \frac{1}{2}} \right).\frac{{ - 5}}{6} = 3\;\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Hai thửa đất hình chữ nhật kề nhau có chung chiều dài \(\frac{{95}}{2}\,m\), còn chiều rộng lần lượt là \(\frac{{49}}{2}\,m\)\(\frac{{25}}{4}\,m\). Người ta gộp hai thửa ruộng lại cho tiện sản xuất. Tính diện tích thửa ruộng mới.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

\(S = \frac{1}{{50}} + \frac{1}{{51}} + \frac{1}{{52}} + ... + \frac{1}{{98}} + \frac{1}{{99}}\)

Chứng tỏ rằng \(S > \frac{1}{2}\)
Xem lời giải >>
Bài 13 :

Thực hiện phép tính

a) \(\frac{3}{7}.\left( {\frac{{ - 1}}{2} + 1\frac{1}{2}} \right) - \frac{2}{7}:\frac{1}{4}\)

b) \(\frac{{ - 5}}{6}.\frac{7}{{13}} + \frac{{19}}{{13}}:\frac{6}{{ - 5}} + \frac{2}{5}\)

Xem lời giải >>
Bài 14 :
Tìm \(x\)

a) \(\frac{7}{2} - 2x = 5\frac{1}{3}:\frac{8}{3}\)

b) \(\left( {2x - \frac{4}{3}} \right) - 1\frac{1}{3} = \frac{{ - 8}}{9}\)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường dành \(\frac{1}{4}\) thời gian để chơi ở khu vườn thú; \(\frac{1}{3}\) thời gian để chơi các trò chơi; \(\frac{1}{12}\) thời gian để ăn kem, giải khát; số thời gian còn lại để chơi ở khu cây cối và các loài hoa. Hỏi Cường đã chơi bao nhiêu giờ ở khi cây cối và các loài hoa.

Xem lời giải >>
Bài 16 :
Thực hiện phép tính

a) \(\frac{{15}}{{34}} + \frac{7}{{21}} + \frac{{19}}{{34}} - \frac{{20}}{{15}} + \frac{3}{7}\)

b) \(26\frac{1}{5}.\frac{3}{4} - \frac{3}{4}.44\frac{1}{5}\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :
Tìm \(x\), biết:

a) \(\frac{3}{4} + \frac{2}{5}x = \frac{{29}}{{60}}\)

b) \(\frac{4}{5}x - \frac{1}{2}.\frac{3}{2} = \frac{{ - 9}}{2}\)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tính \(A = \left( {1 - \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{3^2}}}} \right)...\left( {1 - \frac{1}{{{{99}^2}}}} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Tính tổng: \(\frac{2}{{1.3}} + \frac{2}{{3.5}} + \frac{2}{{5.7}} + ... + \frac{2}{{99.101}}\)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Tìm \(x\): 

a) \(x + \frac{2}{5} = \frac{{ - 11}}{{15}}\)

b) \(\left( {x - \frac{7}{{18}}} \right).\frac{{18}}{{29}} =  - \frac{{12}}{{29}}\)

c) \(\frac{3}{{x + 5}} = 15\% \)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Tính nhanh \(A = 1 + \frac{1}{8} + \frac{1}{{24}} + \frac{1}{{48}} + \frac{1}{{80}} + \frac{1}{{120}}\)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

a) Hãy vẽ sơ đồ trồng 12 cây thành 6 hàng mỗi hàng 4 cây.
b) Tích của hai phân số là \( \frac{8}{15}\) Thêm 4 đơn vị vào phân số thứ nhất thì tích mới là \( \frac{56}{12}\).
Tìm hai phân số đó.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Thực hiện phép tính:

\(\frac{3}{5} - \frac{2}{5}.\frac{{10}}{{12}}\)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Tìm \(x\), biết:

a) \(\frac{1}{2} - x = \frac{{ - 1}}{6}\)

b) \(\frac{7}{{35}} = \frac{{35 - x}}{{105}}\)

c) \(50\%  - \frac{3}{4}.{x^2} = \frac{{ - 5}}{2}\)

d) \(50\% \) của \(x\) bằng \(\frac{1}{5}\) của 15

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Cho \(A = \frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4} + ... + \frac{1}{{2022}}\)

và \(B = \frac{{2021}}{1} + \frac{{2020}}{2} + \frac{{2019}}{3} + ... + \frac{1}{{2021}}\)

Tính tỉ số \(\frac{B}{A}\).

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai?

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Tìm \(x\), biết:

\(\frac{2}{3}x + \frac{1}{2} = \frac{3}{4}\)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Tìm \(x\) biết:

\(3x - \left( {0,8 + \frac{2}{3}} \right):3\frac{2}{3} = 0,35\)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Tìm \(x\) biết:

\(x - \frac{3}{{10}} = \frac{7}{{15}}.\frac{3}{5}\)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Thực hiện phép tính

\(\frac{6}{7} + \frac{5}{8}:5 - \frac{3}{{16}}.{\left( { - 2} \right)^2}\)

Xem lời giải >>