Quy đồng mẫu ba phân số \(\frac{4}{9};\,\frac{{ - 5}}{6};\,\frac{7}{2}\) với mẫu chung là \(18\), ta được ba phân số?
-
A.
\(\frac{8}{18};\,\frac{{ - 10}}{18};\,\frac{14}{18}\)
-
B.
\(\frac{12}{18};\,\frac{{ - 15}}{18};\,\frac{21}{18}\)
-
C.
\(\frac{36}{18};\,\frac{{ - 45}}{18};\,\frac{63}{18}\)
-
D.
\(\frac{8}{18};\,\frac{{ - 15}}{18};\,\frac{63}{18}\)
- Do mẫu số chung bằng 18, tìm thương của 18 và mẫu số của phân số kia.
- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.
Theo đề bài yêu cầu, quy đồng mẫu ba phân số \(\frac{4}{9};\,\frac{{ - 5}}{6};\,\frac{7}{2}\) với mẫu chung là \(18\) như sau:
\(\begin{array}{l}\frac{4}{9} = \frac{{4.2}}{{9.2}} = \frac{8}{{18}}\\\frac{{ - 5}}{6} = \frac{{ - 5.3}}{{6.3}} = \frac{{ - 15}}{{18}}\\\frac{7}{2} = \frac{{7.9}}{{2.9}} = \frac{{63}}{{18}}\end{array}\)
Suy ra, ba phân số tương ứng là \(\frac{8}{{18}};\,\frac{{ - 15}}{{18}};\,\frac{{63}}{{18}}\).
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
Em thực hiện các yêu cầu sau để quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{4}\).
+ Tìm bội chung nhỏ nhất của hai mẫu số.
+ Viết hai phân số mới bằng hai phân số đã cho và có mẫu là số vừa tìm được.
Tương tự HĐ1, em hãy quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{{ - 3}}{5}\) và \(\dfrac{{ - 1}}{2}\)
Quy đồng mẫu các phân số: \(\dfrac{{ - 3}}{4};\dfrac{5}{9};\dfrac{2}{3}\)
Quy đồng mẫu các phân số sau:
a) \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{{ - 6}}{7}\)
b) \(\dfrac{5}{{{2^2}{{.3}^2}}}\) và \(\dfrac{{ - 7}}{{{2^2}.3}}\)
Quy đồng mẫu các phân số sau:
\(\frac{5}{7}; \frac{-3}{21}; \frac{-8}{15}\)
Các phân số sau được sắp xếp theo một quy luật, hãy quy đồng các phân số để tìm quy luật, rồi viết hai phân số kế tiếp.
\(\dfrac{1}{8},\dfrac{1}{{20}},\dfrac{{ - 1}}{{40}},\dfrac{{ - 1}}{{10}},...,...\)
Quy đồng mẫu các phân số: \(\dfrac{{ - 3}}{4};\dfrac{5}{9};\dfrac{2}{3}\)
Quy đồng mẫu những phân số sau:
\(\frac{-3}{8}; \frac{2}{-3}; \frac{3}{72}\)
Quy đồng mẫu những phân số sau:
a) \(\dfrac{-5}{14}\) và \(\dfrac{1}{-21}\)
b) \(\dfrac{17}{60}\) ; \(\dfrac{-5}{18}\) và \(\dfrac{-64}{90}\)
Trong các phân số sau, tìm các phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại?
\(\frac{6}{25}\) ; \(\frac{-4}{50}\) ; \(\frac{-27}{54}\); \(\frac{-18}{-75}\) ; \(\frac{28}{-56}\)
Các phân số sau đây được sắp xếp theo một quy luật, hãy quy đồng mẫu các phân số để tìm quy luật đó, rồi viết tiếp một phân số vào chỗ chấm.
\(\begin{array}{l}a)\frac{1}{5};\frac{1}{6};\frac{2}{{15}};\frac{1}{{10}};....\\b)\frac{1}{9};\frac{4}{{45}};\frac{1}{{15}};\frac{2}{{45}};....\end{array}\)
Quy đồng mẫu các phân số sau:
\(\begin{array}{l}a)\frac{7}{{240}}; \frac{{ - 1}}{{360}};\\b)\frac{{ - 3}}{7};\frac{8}{{15}}; \frac{4}{{21}}\end{array}\)
Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số sau:
\(\begin{array}{l}a)\frac{{29 - 5}}{{54}}; \frac{{45 - 54}}{{33}};\\b)\frac{{18 + 14}}{{18}}; \frac{{26 - 50}}{{30}}\end{array}\)
Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a) \(\frac{{11}}{{ - 12}}\)và \(\frac{{ - 17}}{{18}}\);
b) \(\frac{{ - 9}}{{15}}\)và \(\frac{{17}}{{ - 20}}\);
c) \(\frac{{ - 5}}{6}\);\(\frac{{ - 2}}{5}\)và \(\frac{7}{{ - 12}}\) ;
Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số (chọn mẫu số chung là số dương nhỏ nhất nếu được)
a) \( - 5;\;\frac{{17}}{{ - 20}}\) và \(\frac{{ - 16}}{9}\);
b) \(\frac{{13}}{{ - 15}};\;\frac{{ - 18}}{{25}}\) và \( - 3\)
Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a) \(\frac{2}{3}\) và \(\frac{{ - 6}}{7}\);
b) \(\frac{5}{{{2^2}{{.3}^2}}}\) và \(\frac{{ - 7}}{{{2^2}.3}}\).
Quy đồng mẫu các phân số sau: \(\frac{5}{7};\frac{{ - 3}}{{21}};\frac{{ - 8}}{{15}}\).
Các phân số sau đây được sắp xếp theo một quy luật, hãy quy đồng mẫu các phân số để tìm quy luật đó, rồi viết tiếp hai phân số tiếp theo vào đây:
a) \(\frac{1}{5};\frac{1}{6};\frac{2}{{15}};\frac{1}{{10}};...\)
b) \(\frac{1}{9};\frac{4}{{45}};\frac{1}{{15}};\frac{2}{{45}};...\)
Các phân số sau được sắp xếp theo một quy luật, hãy quy đồng mẫu các phân số để tìm quy luật đó, rồi viết hai phân số kế tiếp.
\(\frac{1}{8};\frac{1}{{20}};\frac{{ - 1}}{{40}};\frac{{ - 1}}{{10}};...;...\)