Kể tên một tình huống thực tế có sử dụng phép chia trong bảng chia 2.
Nêu một tình huống thực tế xung quanh em như con vật, cây cối, đồ dùng ... trong đó sử dụng phép chia 2.
Tình huống: Có 12 bông hoa chia đều vào 2 lọ, mỗi lọ có 6 bông hoa.
Các bài tập cùng chuyên đề
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Tính nhẩm:
Đàn gà đang ở cạnh đống rơm. Việt cho biết có tất cả 20 cái chân gà. Đố em biết đàn gà đó có bao nhiêu con gà?
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
a)
b)
Mèo câu được các con cá ghi phép tính có kết quả là số trên áo của nó.
a) Mỗi con mèo câu được bao nhiêu con cá?
b) Con mèo nào câu được nhiều cá nhất?
Vào bữa cơm gia đình, Mai lấy đũa cho cả nhà. Mai lấy 12 chiếc đũa chia thành các đôi thì vừa đủ mỗi người một đôi. Hỏi gia đình Mai có mấy người?
Bà có 20 quả vải, bà chia đều cho 2 cháu. Hỏi mỗi cháu được bao nhiêu quả vải?
Mỗi con ong sẽ đậu vào bông hoa nào?
Tính nhẩm:
4 : 2 14 : 2
6 : 2 16 : 2
12 : 2 10 : 2
Tính (theo mẫu):
Tính nhẩm:
Xem tranh rồi nói phép chia thích hợp:
Nêu các phép nhân, phép chia thích hợp với mỗi tranh vẽ:
a) Nêu thừa số, tích trong phép nhân 5 x 9 = 45.
b) Nêu số bị chia, số chia, thương trong phép chia 16 : 2 = 8
Xem tranh rồi nêu một tình huống có phép nhân hoặc phép chia:
Đọc phép nhân, phép chia trong bảng nhân 2, bảng chia 2.
Mẫu:
Đố bạn tìm các thương trong bảng chia 2.
Mẫu:
Tính nhẩm.
2 : 2 4 : 2 6 : 2 8 : 2 10 : 2
12 : 2 14 : 2 16 : 2 18 : 2 20 : 2
a) Chia đều số kẹo trong lọ (hũ) cho 2 bạn. Mỗi bạn được mấy cái kẹo?
b) Lấy hết số kẹo trong lọ chia cho mỗi bạn 2 cái. Có mấy bạn được chia?
Số?
Hai đoàn tàu A và B có các toa ghi phép tính nhưu sau:
a) Tính nhẩm các phép tính ở cả hai đoàn tàu.
b) Ở đoàn tàu A ghi màu đỏ vào phép tính có kết quả bé nhất.
c) Ở đoàn tày B tô màu xanh vào phép tính có kết quả lớn nhất.
Mỗi chuồng chim bồ câu có 2 cái cửa. Bạn Việt đếm được có tất cả 12 cái cửa. Hỏi có bao nhiêu chuồng chim bồ câu như vậy?
Số?
Số?
Nối (theo mẫu)
Chia 12 chiếc tất giống nhau thành các đôi tất. Hỏi có tất cả bao nhiêu đôi tất?