Bà có 14 quả ổi, bà cho cháu 6 quả. Hỏi bà còn lại bao nhiêu quả ổi?
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số quả ổi ban đầu bà có, số quả ổi bà cho cháu) và hỏi gì, từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số quả ổi còn lại ta lấy số quả ổi ban đầu bà có trừ đi số quả ổi bà cho cháu.
Tóm tắt:
Có: 14 quả ổi
Cho cháu: 6 quả ổi
Còn lại: … quả ổi?
Bài giải
Bà còn lại số quả ổi là:
14 – 6 = 8 (quả ổi)
Đáp số: 8 quả ổi.
Các bài tập cùng chuyên đề
Tính nhẩm
11 – 2 11 – 3 11 – 4 11 – 5
11 – 6 11 – 7 11 – 8 11 – 9
Tìm chuồng cho mỗi chú thỏ.
Tìm số thích hợp.
Tìm bông hoa cho ong đậu. Bông hoa nào có nhiều ong đậu nhất?
Mai có 13 tờ giấy màu, Mai đã dùng 5 tờ giấy màu để cắt dán bức tranh. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu tờ giấy màu?
Tính nhẩm.
15 – 5 15 – 6 15 – 57
15 – 8 15 – 9 15 – 10
Những máy bay nào ghi phép trừ có hiệu bằng 7? Những máy bay nào ghi phép trừ có hiệu bằng 9?
Tính nhẩm.
16 – 7 16 – 8 16 – 9
17 – 8 17 – 9 18 – 9
Tìm số thích hợp.
Cánh diều nào ghi phép trừ có hiệu lớn nhất? Cánh diều nào ghi chép trừ có hiệu bé nhất?
Tìm số thích hợp.
Mai hái được 16 bông hoa, Mi hái được 9 bông hoa. Hỏi Mai hái được hơn Mi bao nhiêu bông hoa?
Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.
Tìm số thích hợp.
Tính:
Tính nhẩm.
a) 13 – 3 – 4
13 – 7
b) 15 – 5 – 3
15 – 8
c) 14 – 4 – 1
14 – 5
Tìm số thích hợp.
Có 15 vận động viên đua xe đạp, 6 vận động viên đã qua cầu. Hỏi còn bao nhiêu vận động viên chưa qua cầu?
Tính nhẩm.
a) 8 + 6 5 + 7 b) 11 – 8 14 – 6 |
9 + 4 4 + 8 13 – 7 12 – 5 |
7 + 8 8 + 7 17 – 9 16 – 8 |
Tìm chuồng cho mỗi con chim.
Tính nhẩm:
a) 9 + 7 – 8 b) 6 + 5 + 4
Câu nào đúng, câu nào sai ?
Tính rồi tìm thức ăn cho mỗi con vật.
Chọn câu trả lời đúng.
a) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?
A. 15 – 9 B. 13 – 8 C. 12 – 5
b) Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?
A. 7 + 8 B. 9 + 5 C. 8 + 9
Tính.
a) 15 – 3 – 6 b) 16 – 8 + 5
Mỗi số 7, 5, 11, 13 là kết quả của những phép tính nào?
Tìm số thích hợp.
Tìm kết quả của mỗi phép tính: